Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng là gì? Đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng ở đâu?

Cho tôi hỏi: Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng là gì? Đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng ở đâu? (Bích Hà - Hà Nội)

Chào bán chứng khoán ra công chúng là gì?

Căn cứ tại khoản 19 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019 có quy định về chào bán chứng khoán ra công chúng như sau:

Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
19. Chào bán chứng khoán ra công chúng là việc chào bán chứng khoán theo một trong các phương thức sau đây:
a) Chào bán thông qua phương tiện thông tin đại chúng;
b) Chào bán cho từ 100 nhà đầu tư trở lên, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
c) Chào bán cho các nhà đầu tư không xác định.
20. Chào bán chứng khoán riêng lẻ là việc chào bán chứng khoán không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 19 Điều này và theo một trong các phương thức sau đây:
a) Chào bán cho dưới 100 nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
b) Chỉ chào bán cho nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.

Như vậy, chào bán chứng khoán ra công chúng là việc chào bán chứng khoán theo một trong các phương thức sau đây:

- Chào bán thông qua phương tiện thông tin đại chúng;

- Chào bán cho từ 100 nhà đầu tư trở lên, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;

- Chào bán cho các nhà đầu tư không xác định.

Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng là gì?

Căn cứ tại Điều 15 Luật Chứng khoán 2019 có quy định về điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng như sau:

- Điều kiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của công ty cổ phần bao gồm:

+ Mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 30 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;

+ Hoạt động kinh doanh của 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán;

+ Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán cổ phiếu được Đại hội đồng cổ đông thông qua;

+ Tối thiểu là 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành phải được bán cho ít nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn; trường hợp vốn điều lệ của tổ chức phát hành từ 1.000 tỷ đồng trở lên, tỷ lệ tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành;

+ Cổ đông lớn trước thời điểm chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của tổ chức phát hành phải cam kết cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% vốn điều lệ của tổ chức phát hành tối thiểu là 01 năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán;

+ Tổ chức phát hành không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;

+ Có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán;

+ Có cam kết và phải thực hiện niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán;

+ Tổ chức phát hành phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán.

- Điều kiện chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty đại chúng bao gồm:

+ Đáp ứng quy định tại các điểm a, c, e, g, h và i khoản 1 Điều 15 Luật Chứng khoán 2019;

+ Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán;

+ Giá trị cổ phiếu phát hành thêm theo mệnh giá không lớn hơn tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành tính theo mệnh giá, trừ trường hợp có bảo lãnh phát hành với cam kết nhận mua toàn bộ cổ phiếu của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số cổ phiếu còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức phát hành, phát hành tăng vốn từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành để hoán đổi, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp;

+ Đối với đợt chào bán ra công chúng nhằm mục đích huy động phần vốn để thực hiện dự án của tổ chức phát hành, cổ phiếu được bán cho các nhà đầu tư phải đạt tối thiểu là 70% số cổ phiếu dự kiến chào bán. Tổ chức phát hành phải có phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động từ đợt chào bán để thực hiện dự án.

- Điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng bao gồm:

+ Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 30 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;

+ Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán; không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm;

+ Có phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ đợt chào bán được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua;

+ Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác;

+ Có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán;

+ Đáp ứng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 15 Luật Chứng khoán 2019;

+ Có kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với tổ chức phát hành trái phiếu theo quy định của Chính phủ về các trường hợp phải xếp hạng tín nhiệm và thời điểm áp dụng;

+ Tổ chức phát hành phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua trái phiếu của đợt chào bán;

+ Tổ chức phát hành có cam kết và phải thực hiện niêm yết trái phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán.

- Điều kiện chào bán trái phiếu chuyển đổi ra công chúng

+ Áp dụng theo quy định về điều kiện chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty đại chúng

+ Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác;

- Điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng bao gồm:

+ Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu là 50 tỷ đồng;

+ Có phương án phát hành và phương án đầu tư vốn thu được từ đợt chào bán chứng chỉ quỹ phù hợp với quy định của Luật Chứng khoán 2019;

+ Phải được giám sát bởi ngân hàng giám sát theo quy định của Luật Chứng khoán 2019;

+ Chứng chỉ quỹ chào bán ra công chúng phải được niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán, trừ trường hợp chào bán chứng chỉ quỹ mở.

Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng là gì? Đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng ở đâu?

Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng là gì? Đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng ở đâu? (Hình từ Internet)

Đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng ở đâu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 16 Luật Chứng khoán 2019 có quy định như sau:

Điều 16. Đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
1. Tổ chức phát hành, cổ đông công ty đại chúng trước khi chào bán chứng khoán ra công chúng phải đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
...

Như vậy, việc chào bán chứng khoán ra công chúng được đăng ký tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Trân trọng!

Chào bán chứng khoán ra công chúng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chào bán chứng khoán ra công chúng
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng là gì? Đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt có được bán chứng khoán ra công chúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty đại chúng thực hiện đề nghị chấp thuận việc đăng ký chào bán cổ phiếu ra nước ngoài theo mẫu nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ chào bán cổ phiếu ra công chúng
Hỏi đáp pháp luật
Các trường hợp nào hủy bỏ chào bán chứng khoán ra công chúng?
Hỏi đáp Pháp luật
Có những hình thức chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng nào? Chào bán chứng khoán ra công chúng cho nhiều đợt chào bán cần điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chào bán chứng khoán ra công chúng
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
69 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chào bán chứng khoán ra công chúng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào