Hệ thống giao dịch Upcom là gì? Hồ sơ đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom gồm những gì?
Hệ thống giao dịch Upcom là gì?
Căn cứ tại khoản 35 Điều 3 Nghị định 155/2020/NĐ-CP có quy định về hệ thống giao dịch Upcom như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
35. Hệ thống giao dịch Upcom là hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết do Sở giao dịch chứng khoán tổ chức, vận hành.
...
Như vậy, hệ thống giao dịch Upcom là hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết do Sở giao dịch chứng khoán tổ chức, vận hành.
Hệ thống giao dịch Upcom là gì? Hồ sơ đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom gồm những gì? (Hình từ Internet)
Những doanh nghiệp nào được đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 133 Nghị định 155/2020/NĐ-CP có quy định về đối tượng đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom như sau:
Điều 133. Đối tượng và thời hạn thực hiện đăng ký giao dịch
1. Đối tượng đăng ký giao dịch
a) Công ty đại chúng không niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán;
b) Công ty bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc hoặc hủy bỏ niêm yết tự nguyện nhưng vẫn đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng;
c) Doanh nghiệp cổ phần hóa thuộc đối tượng phải đăng ký giao dịch theo quy định pháp luật về chuyển doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
...
Như vậy, những doanh nghiệp được đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom bao gồm:
- Công ty đại chúng không niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán;
- Công ty bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc hoặc hủy bỏ niêm yết tự nguyện nhưng vẫn đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng;
- Doanh nghiệp cổ phần hóa thuộc đối tượng phải đăng ký giao dịch theo quy định pháp luật về chuyển doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
Thời hạn đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 133 Nghị định 155/2020/NĐ-CP có quy định về thời hạn thực hiện đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom. Theo đó thì thời hạn thực hiện đăng ký giao dịch như sau:
- Công ty đại chúng phải hoàn tất việc đăng ký cổ phiếu tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom theo quy định tại điểm d, đ khoản 1 Điều 34 Luật Chứng khoán 2019;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày hủy bỏ niêm yết có hiệu lực, Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm phối hợp với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện đăng ký giao dịch đối với cổ phiếu của công ty bị hủy bỏ niêm yết;
- Thời hạn đăng ký giao dịch của doanh nghiệp cổ phần hóa thực hiện theo quy định pháp luật về chuyển doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần. Doanh nghiệp cổ phần hóa đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định pháp luật và quy chế của Sở giao dịch chứng khoán.
Hồ sơ đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 134 Nghị định 155/2020/NĐ-CP có quy định về hồ sơ đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom như sau:
- Đối với công ty đại chúng là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp từ 30 tỷ đồng trở lên và có tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn nắm giữ, hồ sơ bao gồm:
+ Giấy đề nghị đăng ký giao dịch cổ phiếu theo Mẫu số 36 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP;
+ Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 33 Luật Chứng khoán 2019;
+ Giấy xác nhận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hoàn tất đăng ký công ty đại chúng;
+ Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và văn bản thông báo cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc đăng ký ngày chốt danh sách cổ đông để đăng ký giao dịch.
- Đối với công ty đại chúng là công ty cổ phần đã thực hiện chào bán thành công cổ phiếu lần đầu ra công chúng thông qua đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, hồ sơ bao gồm:
+ Tài liệu quy định tại các điểm a, c, d khoản 1 Điều 134 Nghị định 155/2020/NĐ-CP;
+ Bản cáo bạch kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký chào bán và báo cáo kết quả chào bán chứng khoán ra công chúng;
+ Tài liệu quy định tại các điểm b, c khoản 1 Điều 33 Luật Chứng khoán 2019.
- Đối với doanh nghiệp cổ phần hóa, hồ sơ bao gồm:
+ Đối với trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa đã hoàn tất việc chuyển sang công ty cổ phần, hồ sơ đăng ký giao dịch bao gồm các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 134 Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa không đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán 2019 thì hồ sơ không bao gồm giấy xác nhận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hoàn tất đăng ký công ty đại chúng;
+ Đối với trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa gắn với đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch, hồ sơ đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom thực hiện theo quy định pháp luật về chuyển doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giao dịch chứng khoán có thể đặt câu hỏi tại đây.