Điểm chuẩn vào lớp 10 ở Hà Nội ba năm gần đây cập nhật mới nhất năm 2024?

Cho tôi hỏi điểm chuẩn vào lớp 10 ở Hà Nội ba năm gần đây là bao nhiêu? Có bao nhiêu phương thức tuyển sinh vào lớp 10 năm 2024? Câu hỏi từ chị Nguyên (Hà Nội)

Điểm chuẩn vào lớp 10 ở Hà Nội ba năm gần đây cập nhật mới nhất năm 2024?

Hà Nội có gần 120 trường THPT công lập không chuyên, mỗi năm tuyển khoảng 81.000 học sinh. Thành phố thường tổ chức kỳ thi lớp 10 vào đầu tháng 6 hàng năm.

Năm học 2024-2025, Hà Nội tiếp tục triển khai tuyển sinh lớp 10 THPT diễn ra vào ngày 8,9,10 tháng 6/2024 theo phương thức thi tuyển. Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 tại Hà Nội chỉ có 3 môn là Toán, Văn, Ngoại ngữ và không có môn thứ tư.

Điểm chuẩn vào lớp 10 trong ba năm 2021-2023 của gần 120 trường THPT được tính theo điểm trung bình, cụ thể điểm chuẩn vào lớp 10 như sau:

TT

Tên đơn vị

2021

2022

2023


KHU VỰC 1





Ba Đình




1

THPT Phan Đình Phùng

8,18

8,4

8,55

2

THPT Phạm Hồng Thái

7,17

7,65

8,15

3

THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình

7,5

7,55

7,95


Tây Hồ




4

THPT Tây Hồ

7

7,25

7,75

5

THPT Chu Văn An

8,88

8,65

8,9


KHU VỰC 2





Hoàn Kiếm




6

THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm

7,83

8,05

8,35

7

THPT Việt Đức

8,04

8,35

8,6


Hai Bà Trưng




8

THPT Thăng Long

8,04

8,3

8,2

9

THPT Trần Nhân Tông

7,41

8

7,95

10

THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng

7,38

7,65

8


KHU VỰC 3





Đống Đa




11

THPT Đống Đa

7,29

7,45

7,9

12

THPT Kim Liên

8,38

8,25

8,65

13

THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa

7,89

8,05

8,2

14

THPT Quang Trung - Đống Đa

7,46

7,7

8


Thanh Xuân




15

THPT Nhân Chính

8

8,15

8,2

16

Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân

6,83

7,2

7,6

17

THPT Khương Đình

6,95

7,05

7,65

18

THPT Khương Hạ

6,33

6,9

7,5


Cầu Giấy




19

THPT Cầu Giấy

7,92

8,05

8,3

20

THPT Yên Hòa

8,33

8,45

8,45


KHU VỰC 4





Hoàng Mai




21

THPT Hoàng Văn Thụ

6,49

7,35

7,45

22

THPT Trương Định

6,98

7,2

7,7

23

THPT Việt Nam - Ba Lan

7,04

7,35

7,55


Thanh Trì




24

THPT Ngô Thì Nhậm

6,29

6,85

7,4

25

THPT Ngọc Hồi

7,01

7,15

6,4

26

THPT Đông Mỹ

5,58

6,65

7,1

27

THPT Nguyễn Quốc Trinh

5,62

6,25

7


KHU VỰC 5





Long Biên




28

THPT Nguyễn Gia Thiều

8,13

8,35

8,35

29

THPT Lý Thường Kiệt

6,97

7,45

7,75

30

THPT Thạch Bàn

6,32

6,75

7,3

31

THPT Phúc Lợi

6,68

7,1

7,55


Gia Lâm




32

THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm

7,04

7,1

7,65

33

THPT Dương Xá

6,47

7

7

34

THPT Nguyễn Văn Cừ

6,25

6,55

7,15

35

THPT Yên Viên

6,28

6,8

7,35


KHU VỰC 6





Sóc Sơn




36

THPT Đa Phúc

6,45

6,7

6,45

37

THPT Kim Anh

6,02

6,5

6,2

38

THPT Minh Phú

5,08

5,50

5,8

39

THPT Sóc Sơn

6,71

6,5

6,85

40

THPT Trung Giã

5,72

5,95

6,5

41

THPT Xuân Giang

5,42

5,75

6,1


Đông Anh




42

THPT Bắc Thăng Long

5,94

6,75

7,05

43

THPT Cổ Loa

6,78

7,1

7,35

44

THPT Đông Anh

6,25

6,4

6,85

45

THPT Liên Hà

7,08

7,2

7,5

46

THPT Vân Nội

6,33

6,35

6,8


Mê Linh




47

THPT Mê Linh

7,15

7

7

48

THPT Quang Minh

5,17

5,8

6,1

49

THPT Tiền Phong

5,56

5,7

6,3

50

THPT Tiến Thịnh

4,36

4,5

5,4

51

THPT Tự Lập

4,83

4,95

5,2

52

THPT Yên Lãng

5,71

6,25

6,55


KHU VỰC 7





Bắc Từ Liêm




53

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

8,17

8,35

8,2

54

THPT Xuân Đỉnh

7,78

7,95

7,95

55

THPT Thượng Cát

6,52

6,85

7,25


Nam Từ Liêm




56

THPT Đại Mỗ

5,75

6,2

6,95

57

THPT Trung Văn

6,67

6,85

7,55

58

THPT Xuân Phương

6,63

7,1

7,45

59

THPT Mỹ Đình

7,17

7,9

8


Hoài Đức




60

THPT Hoài Đức A

6,38

6,8

6,9

61

THPT Hoài Đức B

6,08

6,40

6,65

68

THPT Vạn Xuân - Hoài Đức

5,17

5,60

6,3

63

THT Hoài Đức C

5,04

5,50

6,05


Đan Phượng




64

THPT Đan Phượng

6,36

6,45

6,85

65

THPT Hồng Thái

5,33

5,75

6,05

66

THPT Tân Lập

5,5

6

6,6

67

THPT Thọ Xuân



5,1


KHU VỰC 8





Phúc Thọ




68

THPT Ngọc Tảo

5,17

5,35

5,8

69

THPT Phúc Thọ

5,5

5

5,7

70

THPT Vân Cốc

4,62

4,75

4,95


Sơn Tây




71

THPT Tùng Thiện

6,05

6,65

6,6

72

THPT Xuân Khanh

4,07

4,1

4,45

73

THPT Sơn Tây

7,42

6

7,75


Ba Vì




74

THPT Ba Vì

4,00

3,50

4,90

75

THPT Bất Bạt

3,01

3,4

3,4

76

Phổ thông Dân tộc nội trú

4,40

6,35

5,85

77

THPT Ngô Quyền - Ba Vì

5,33

5,65

5,55

78

THPT Quảng Oai

5,62

5,80

6,15

79

THPT Minh Quang

3,01

3,4

3,4


KHU VỰC 9





Thạch Thất




80

THPT Bắc Lương Sơn

3,5

3

3,4

81

Hai Bà Trưng - Thạch Thất

4,86

4,55

5

82

Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất

5,63

5,55

5,75

83

THPT Thạch Thất

6,24

5,7

6,6

84

THPT Minh Hà


3,8

5,15


Quốc Oai




85

THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai

4,58

5

5,75

86

THPT Minh Khai

4,29

4,4

5,5

87

THPT Quốc Oai

6,85

6,9

7,25

88

THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai

4,51

4,8

5,55


KHU VỰC 10





Hà Đông




89

THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông

8,23

8,35

8,45

90

THPT Quang Trung - Hà Đông

7,73

7,9

8

91

THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông

6,82

6,9

7


Chương Mỹ




92

THPT Chúc Động

5

5,15

5,95

93

THPT Chương Mỹ A

6,87

6,95

7,4

94

THPT Chương Mỹ B

4,71

4,4

5,2

95

THPT Xuân Mai

5,29

5,7

6

96

THPT Nguyễn Văn Trỗi

3,33

3,8

4,5


Thanh Oai




97

THPT Nguyễn Du - Thanh Oai


5,50

6,05

98

THPT Thanh Oai A

5,4

5,40

5,75

99

THPT Thanh Oai B

6

6,05

6,4


KHU VỰC 11





Thường Tín




100

THPT Thường Tín

6,28

6,45

6,8

101

THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín

4,66

5,6

6,4

102

THPT Lý Tử Tấn

4,12

4,85

5,3

103

THPT Tô Hiệu - Thường Tín

4,43

4,55

5,45

104

THPT Vân Tảo

4,51

4,8

6,1


Phú Xuyên




105

THPT Đồng Quan

5,55

5,6

5,75

106

THPT Phú Xuyên A

5,34

5,6

5,55

107

THPT Phú Xuyên B

4,26

4,3

5,15

108

THPT Tân Dân

4,23

4,55

4,9


KHU VỰC 12





Mỹ Đức




109

THPT Hợp Thanh

4

3,8

4,8

110

THPT Mỹ Đức A

6,25

5,8

6,35

111

THPT Mỹ Đức B

4,94

5,10

5,4

112

THPT Mỹ Đức C

3,33

3,15

4,4


Ứng Hòa




113

THPT Đại Cường

3,67

3,3

4,4

114

THPT Lưu Hoàng

3,50

3,55

3,4

115

THPT Trần Đăng Ninh

4,48

4,55

5,45

116

THPT Ứng Hòa A

5,08

4,75

5,8

117

THPT Ứng Hòa B

3,75

3,80

4,6

Đối tượng nào được cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh lớp 10 năm 2024?

Căn cứ khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT được sửa đổi bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT và Điều 1 Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT quy định tuyển thẳng, chế độ ưu tiên:

Điều 7. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên
...
2. Đối tượng được cộng điểm ưu tiên.
Sở giáo dục và đào tạo quy định mức điểm cộng thêm cho từng nhóm đối tượng được cộng điểm ưu tiên với mức chênh lệch điểm cộng thêm giữa hai nhóm đối tượng được ưu tiên kế tiếp là 0,5 điểm tính theo thang điểm 10, gồm:
a) Nhóm đối tượng 1:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
b) Nhóm đối tượng 2:
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
...

Theo đó, Sở giáo dục và đào tạo quy định mức điểm cộng thêm cho từng nhóm đối tượng được cộng điểm ưu tiên với mức chênh lệch điểm cộng thêm giữa hai nhóm đối tượng được ưu tiên kế tiếp là 0,5 điểm tính theo thang điểm 10.

Đối tượng được cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh lớp 10 năm 2024 gồm những đối tượng sau:

[1] Nhóm 1

- Con liệt sĩ;

- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;

- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;

- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên".

- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;

- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;

- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

[2] Nhóm 2

- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;

- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;

- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.

[3] Nhóm 3

- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;

- Người dân tộc thiểu số;

- Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Điểm chuẩn vào lớp 10 ở Hà Nội ba năm gần đây cập nhật mới nhất năm 2024?

Điểm chuẩn vào lớp 10 ở Hà Nội ba năm gần đây cập nhật mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Có bao nhiêu phương thức tuyển sinh vào lớp 10 năm 2024?

Căn cứ Điều 5 Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT quy định đối tượng và phương thức tuyển sinh:

Điều 5. Đối tượng và phương thức tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh là người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở Chương trình giáo dục phổ thông hoặc Chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quy chế này.
2. Tuyển sinh trung học phổ thông được tổ chức theo một trong ba phương thức sau:
a) Xét tuyển: dựa trên kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở trung học cơ sở của đối tượng tuyển sinh, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó;
b) Thi tuyển;
c) Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.

Theo đó, có 03 phương thức tuyển sinh vào lớp 10 năm 2024, bao gồm: xét tuyển, thi tuyển và kết hợp thi tuyển với xét tuyển.

Trân trọng!

Tuyển sinh vào lớp 10
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tuyển sinh vào lớp 10
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 Bình Dương năm 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ xét tuyển bổ sung vào lớp 10 năm 2024 tại TPHCM gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các trường tuyển sinh bổ sung lớp 10 năm 2024 tại TPHCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 tỉnh Khánh Hòa năm học 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 tỉnh Ninh Thuận năm học 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 tỉnh Trà Vinh năm học 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 tỉnh Bình Phước năm học 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 tỉnh Nghệ An năm học 2024-2025 chi tiết, chuẩn xác?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2024 Tây Ninh?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 tỉnh Tiền Giang năm học 2024-2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tuyển sinh vào lớp 10
Phan Vũ Hiền Mai
13,625 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tuyển sinh vào lớp 10
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào