Mức lương cao nhất của công chức cấp xã sau khi cải cách tiền lương là bao nhiêu?

Cho hỏi: Sắp tới khi cải cách tiền lương thì mức lương cao nhất của công chức cấp xã cụ thể là bao nhiêu vậy? Câu hỏi của anh Nhật đến từ Phú Thọ.

Mức lương cao nhất của công chức cấp xã sau khi cải cách tiền lương là bao nhiêu?

Theo Nghị quyết 104/2023/QH15 của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024, từ ngày 01/7/2024 sẽ thực hiện cải cách tiền lương.

Căn cứ theo Tiểu mục 3.1 Mục 3 Phần 2 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 quy định như sau:

Nội dung cải cách
3.1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
a) Thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm: Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương) và các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương). Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).
b) Xây dựng, ban hành hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng, gồm:
...

Theo quy định này, tiền lương của công chức cấp xã khi thực hiện cải cách tiền lương sẽ được tính theo số tiền cụ thể theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo.

Thiết kế cơ cấu tiền lương mới = Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương) + các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương).

Ngoài ra, bổ sung tiền thưởng. Trong đó, quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp.

Đồng thời xây dựng, ban hành hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành, chuyển xếp lương cũ sang lương mới cũng như bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng.

Vậy nên, sau cải cách tiền lương, mức lương cao nhất của công chức cấp xã có thể sẽ cao hơn so với mức lương hiện nay theo tinh thần của Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018. Mức lương cao nhất là bao nhiêu sẽ phải căn cứ vào bảng lương cụ thể.

Lưu ý: Đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có chi tiết bảng lương mới áp dụng cho công chức cấp xã từ ngày 01/7/2024.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/11042024/muc-luong-cao-nhat.jpg

Mức lương cao nhất của công chức cấp xã sau khi cải cách tiền lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Công chức cấp xã gồm những chức danh nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về chức vụ, chức danh như sau:

Điều 5. Chức vụ, chức danh
1. Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức vụ sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
2. Công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức danh sau đây:
a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
b) Văn phòng - thống kê;
c) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
d) Tài chính - kế toán;
đ) Tư pháp - hộ tịch;
e) Văn hóa - xã hội.

Theo quy định này, hiện nay công chức cấp xã bao gồm 06 chức danh dưới đây:

- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự.

- Văn phòng - thống kê.

- Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã).

- Tài chính - kế toán.

- Tư pháp - hộ tịch.

- Văn hóa - xã hội.

Năm 2024 độ tuổi nghỉ hưu của công chức cấp xã trong điều kiện bình thường là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 28 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 28. Nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã
1. Cán bộ, công chức cấp xã được nghỉ hưu theo quy định của pháp luật về lao động và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.
2. Trước 06 tháng, tính đến ngày cán bộ, công chức cấp xã nghỉ hưu, cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã phải thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu; trước 03 tháng, tính đến ngày cán bộ, công chức cấp xã nghỉ hưu, cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã phải ban hành quyết định nghỉ hưu.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:

Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo quy định này, công chức cấp xã sẽ được nghỉ hưu theo quy định của pháp luật về lao động.

Do đó, năm 2024 độ tuổi nghỉ hưu của công chức cấp xã trong điều kiện bình thường là:

- Công chức cấp xã là nam: 61 tuổi.

- Công chức cấp xã là nữ: 56 tuổi 4 tháng.

Trân trọng!

Cải cách tiền lương
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cải cách tiền lương
Hỏi đáp Pháp luật
Nguồn thực hiện cải cách tiền lương 2025 của các địa phương gồm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cứ số tiền để tính bảng lương mới của cán bộ công chức viên chức?
Hỏi đáp Pháp luật
Sẽ có nhiều bậc lương mới sau năm 2026 đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương mới của 05 bảng lương khi cải cách tiền lương được thông qua chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỷ lệ trích nguồn thu được để lại để tạo nguồn cải cách tiền lương đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập có số thu lớn tại TP. HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các văn bản về chính sách cải cách tiền lương mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Công văn 6605 của BTNMT hướng dẫn thực hiện cải cách tiền lương theo Kết luận 83-KL/TW và Quyết định 918/QĐ-TTg?
Hỏi đáp Pháp luật
05 bảng lương mới theo vị trí việc làm khi nào được áp dụng?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền lương cán bộ công chức viên chức sau năm 2026 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian áp dụng cơ chế tiền lương của doanh nghiệp nhà nước theo Nghị quyết 27-NQ/TW là khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cải cách tiền lương
Nguyễn Thị Kim Linh
524 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào