Yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ của Quản học viên chính là gì?
Yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ của Quản học viên chính là gì?
Theo khoản 3 Điều 15 Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như sau :
Điều 15. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên chính - Mã số: V.09.05.01
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Có năng lực chủ trì tổ chức, chỉ đạo và thực hiện các hoạt động nghiệp vụ công tác quản học viên;
b) Có năng lực tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác quản học viên;
c) Có năng lực tổng hợp, khái quát các hoạt động liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ để có những đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ về công tác quản học viên;
d) Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ công tác quản học viên phù hợp với chuyên ngành được đào tạo.
Theo đó, Quản học viên chính phải đáp ứng yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ như sau:
- Quản học viên chính phải có năng lực chủ trì tổ chức, chỉ đạo và thực hiện các hoạt động nghiệp vụ công tác quản học viên;
- Có năng lực trong việc tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác quản học viên;
- Có năng lực tổng hợp và khái quát các hoạt động liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ để có những đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ về công tác quản học viên;
- Ngoài ra Quản học viên chính còn cần có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ công tác quản học viên phù hợp với chuyên ngành được đào tạo.
Yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ của Quản học viên chính là gì? (Hình từ Internet)
Quản học viên chính có nhiệm vụ gì?
Theo khoản 1 Điều 15 Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH quy định nhiệm vụ của viên chức chuyên ngành quản trị viên chính như sau:
Điều 15. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên chính - Mã số: V.09.05.01
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng kế hoạch, chương trình, nội dung tài liệu hướng dẫn các hoạt động theo quy trình cai nghiện ma túy;
b) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các nội quy, quy chế của cơ sở cai nghiện ma túy; đề xuất các biện pháp quản lý, giám sát người cai nghiện thực hiện nội quy, quy chế của cơ sở cai nghiện ma túy;
c) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các chương trình hoạt động ngoại khóa và chính khóa cho người cai nghiện ma túy;
d) Trực tiếp tổ chức hướng dẫn người cai nghiện thực hiện lịch sinh hoạt, học tập, lao động, lao động trị liệu và các hoạt động khác theo nội quy, quy chế của cơ sở cai nghiện ma túy;
đ) Trực tiếp tổ chức xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động theo quy trình cai nghiện ma túy.
...
Theo đó Quản học viên chính có các nhiệm vụ sau đây:
- Quản học viên chính có nhiệm vụ chủ trì hoặc tham gia xây dựng kế hoạch, chương trình, nội dung tài liệu hướng dẫn các hoạt động theo quy trình cai nghiện ma túy;
- Đứng ra chủ trì hoặc tham gia xây dựng các nội quy, quy chế của cơ sở cai nghiện ma túy; đề xuất các biện pháp quản lý, giám sát người cai nghiện thực hiện nội quy, quy chế của cơ sở cai nghiện ma túy;
- Chủ trì hoặc tham gia trực tiếp xây dựng các chương trình hoạt động ngoại khóa và chính khóa cho người cai nghiện ma túy;
- Trực tiếp trong hoạt động tổ chức hướng dẫn người cai nghiện thực hiện lịch sinh hoạt, học tập, lao động, lao động trị liệu và các hoạt động khác theo nội quy, quy chế của cơ sở cai nghiện ma túy;
- Ngoài ra Quản học viên chính còn có nhiệm vụ trực tiếp tổ chức xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động theo quy trình cai nghiện ma túy.
Hệ số lương của Quản học viên chính là bao nhiêu?
Theo khoản 2 Điều 25 Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH quy định về việc xếp lương đối với viên chức chuyên ngành quản học viên như sau:
Điều 25. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương khi trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng
...
2. Việc xếp lương đối với viên chức chuyên ngành quản học viên trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên trung cấp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Theo đó hệ số lương của Quản học viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Trân trọng!

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Lời chúc 8 3 cho khách hàng nữ hay ý nghĩa năm 2025?
- Kết luận 127: Hoàn thiện đề án sáp nhập tỉnh gửi xin ý kiến các tỉnh ủy, thành ủy, Đảng ủy ngày nào?
- Lịch âm ngày 9 tháng 3 năm 2025? Ngày 9 tháng 3 năm 2025 là thứ mấy?
- Cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương từ 01/3/2025?
- Luật tổ chức chính quyền địa phương 2025 file PDF tải về? Có hiệu lực chưa?