Sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không còn hiệu lực bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Cho tôi xin được hỏi: Sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không còn hiệu lực bị xử phạt bao nhiêu tiền? Nhờ anh chị biên tập giải đáp.

Sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không còn hiệu lực bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ quy định điểm b khoản 2 Điều 23 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán như sau:

Điều 23. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
.....
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nộp trả lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho Bộ Tài chính theo quy định chậm từ 15 ngày trở lên so với thời hạn quy định;
b) Sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đã hết hiệu lực hoặc không còn giá trị để thực hiện các hoạt động dịch vụ kế toán.

Như vậy, theo quy định thì việc sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không còn hiệu lực có thể bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức phạt tiền quy định nêu trên là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (khoản 2 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 5 Nghị định 102/2021/NĐ-CP).

Sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không còn hiệu lực bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không còn hiệu lực bị xử phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Kế toán viên hành nghề bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán trong các trường hợp nào?

Căn cứ quy định khoản 6 Điều 69 Luật Kế toán 2015 quy định về đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Điều 69. Đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
......
6. Kế toán viên hành nghề bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán trong các trường hợp sau đây:
a) Có sai phạm về chuyên môn hoặc vi phạm chuẩn mực kế toán, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán gây hậu quả nghiêm trọng hoặc có khả năng thực tế gây hậu quả nghiêm trọng;
b) Không còn đủ điều kiện đăng ký hành nghề;
c) Không chấp hành quy định của cơ quan có thẩm quyền về việc kiểm tra, thanh tra liên quan đến hoạt động hành nghề kế toán;
d) Không thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều 67 của Luật này.
......

Như vậy, theo quy định thì kế toán viên hành nghề bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán trong các trường hợp sau đây:

- Có sai phạm về chuyên môn hoặc vi phạm chuẩn mực kế toán, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán gây hậu quả nghiêm trọng hoặc có khả năng thực tế gây hậu quả nghiêm trọng;

- Không còn đủ điều kiện đăng ký hành nghề;

- Không chấp hành quy định của cơ quan có thẩm quyền về việc kiểm tra, thanh tra liên quan đến hoạt động hành nghề kế toán;

- Không thực hiện trách nhiệm của kế toán viên hành nghề.

Thời hạn tối đa của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là bao nhiêu năm?

Căn cứ quy định Điều 7 Thông tư 296/2016/TT-BTC quy định về giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán như sau:

Điều 7. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Họ và tên, năm sinh, quê quán hoặc quốc tịch, ảnh của người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
b) Số và ngày cấp chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên;
c) Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán làm việc;
d) Số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
đ) Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
2. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có thời hạn tối đa là 5 năm (60 tháng) nhưng không quá ngày 31/12 của năm thứ năm kể từ năm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

Như vậy, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có thời hạn tối đa là 5 năm

Lưu ý: Không quá ngày 31/12 của năm thứ năm kể từ năm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

Trân trọng!

Dịch vụ kế toán
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Dịch vụ kế toán
Hỏi đáp Pháp luật
Bổ sung giấy tờ khi nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào phải cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ kế toán hằng năm từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không còn hiệu lực bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm toán viên muốn hành nghề dịch vụ kế toán cần đáp ứng các đều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp nào không được cung cấp dịch vụ kế toán?
Hỏi đáp Pháp luật
Cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam là gì? Ai được cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê dịch vụ kế toán với cá nhân mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán có thể được thành lập dưới loại hình công ty cổ phần không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Dịch vụ kế toán
Đinh Khắc Vỹ
115 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Dịch vụ kế toán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào