Cho vay tiêu dùng là gì? Hợp đồng cho vay tiêu dùng phải có những nội dung gì?

Cho hỏi cho vay tiêu dùng là gì? Hợp đồng cho vay tiêu dùng phải có những nội dung gì? - Câu hỏi từ anh Trung, Hà Nội.

Cho vay tiêu dùng là gì?

Tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 43/2016/TT-NHNN quy định về cho vay tiêu dùng như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
1. Cho vay tiêu dùng là việc công ty tài chính cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng là cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ cho mục đích tiêu dùng của khách hàng, gia đình của khách hàng đó với tổng dư nợ cho vay tiêu dùng đối với một khách hàng tại công ty tài chính đó không vượt quá 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng). Mức tổng dư nợ quy định tại khoản này không áp dụng đối với cho vay tiêu dùng để mua ôtô và sử dụng ôtô đó làm tài sản bảo đảm cho chính khoản vay đó theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, cho vay tiêu dùng là việc công ty tài chính cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng là cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ cho mục đích tiêu dùng của khách hàng, gia đình của khách hàng đó với tổng dư nợ cho vay tiêu dùng đối với một khách hàng tại công ty tài chính đó không vượt quá 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng).

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 43/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 18/2019/TT-NHNN thì nhu cầu vốn mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ bao gồm:

- Mua phương tiện đi lại, đồ dùng, trang thiết bị gia đình;

- Chi phí học tập, khám, chữa bệnh, du lịch, văn hóa, thể dục, thể thao;

- Chi phí sửa chữa nhà ở.

Cho vay tiêu dùng là gì? Hợp đồng cho vay tiêu dùng phải có những nội dung gì?

Cho vay tiêu dùng là gì? Hợp đồng cho vay tiêu dùng phải có những nội dung gì? (Hình từ Internet)

Quy định về lãi suất cho vay tiêu dùng của công ty tài chính như thế nào?

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 43/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Thông tư 18/2019/TT-NHNN thì lãi suất cho vay tiêu dùng được quy định như sau:

- Lãi suất cho vay tiêu dùng của công ty tài chính thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng.

- Công ty tài chính ban hành quy định về khung lãi suất cho vay tiêu dùng áp dụng thống nhất trong toàn hệ thống trong từng thời kỳ, trong đó bao gồm mức lãi suất cho vay cao nhất, mức lãi suất cho vay thấp nhất đối với từng sản phẩm cho vay tiêu dùng.

- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung khung lãi suất cho vay tiêu dùng, công ty tài chính phải gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính cho Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi công ty tài chính đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, điểm giới thiệu dịch vụ báo cáo về khung lãi suất cho vay tiêu dùng theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 18/2019/TT-NHNN.

Hợp đồng cho vay tiêu dùng phải có những nội dung gì?

Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 43/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Thông tư 18/2019/TT-NHNN thì hợp đồng cho vay tiêu dùng phải được lập thành văn bản, trong đó tối thiểu có các nội dung sau đây:

- Tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp của công ty tài chính; tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của khách hàng;

- Số tiền cho vay; hạn mức cho vay đối với trường hợp cho vay theo hạn mức;

- Mục đích sử dụng vốn vay;

- Phương thức cho vay;

- Thời hạn cho vay; thời hạn duy trì hạn mức đối với trường hợp cho vay theo hạn mức;

- Lãi suất:

+ Lãi suất cho vay tiêu dùng theo thỏa thuận và mức lãi suất cho vay tiêu dùng quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó;

+ Nguyên tắc và các yếu tố xác định lãi suất, thời điểm xác định lãi suất cho vay đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho vay có điều chỉnh;

+ Lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn;

+ Lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả;

+ Phương pháp tính lãi tiền vay;

+ Loại phí và mức phí áp dụng đối với khoản vay;

- Giải ngân vốn cho vay và việc sử dụng phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay;

- Việc trả nợ gốc, lãi tiền vay và thứ tự thu hồi nợ gốc, lãi tiền vay; hình thức thông báo cho khách hàng về lịch trả nợ gốc, lãi tiền vay khi có điều chỉnh;

- Quy định về việc trả nợ trước hạn, trong đó bao gồm điều kiện trả nợ trước hạn, phí trả nợ trước hạn và hình thức thông báo cho khách hàng về kế hoạch trả nợ gốc, lãi đối với dư nợ gốc còn lại trong trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn một phần khoản vay tiêu dùng;

- Cơ cấu lại thời hạn trả nợ; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận và không được công ty tài chính chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ; hình thức và nội dung thông báo về việc chuyển nợ quá hạn.

Nội dung thông báo tối thiểu bao gồm số dư nợ gốc bị quá hạn, thời điểm chuyển nợ quá hạn, lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn;

- Các biện pháp đôn đốc, thu hồi nợ phù hợp với quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư 43/2016/TT-NHNN và quy định của pháp luật có liên quan; biện pháp xử lý trong trường hợp khách hàng không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng cho vay tiêu dùng;

- Trách nhiệm của khách hàng trong việc phối hợp với công ty tài chính và cung cấp các tài liệu liên quan đến khoản vay để công ty tài chính thực hiện thẩm định và quyết định cho vay, kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng;

- Các trường hợp chấm dứt cho vay; thu nợ trước hạn; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ trước hạn khi công ty tài chính chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn; hình thức và nội dung thông báo chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn.

Nội dung thông báo tối thiểu bao gồm thời điểm chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn, số dư nợ gốc bị thu hồi trước hạn; thời hạn hoàn trả số dư nợ gốc bị thu hồi trước hạn, thời điểm chuyển nợ quá hạn và lãi suất áp dụng đối với số dư nợ gốc bị thu hồi trước hạn;

- Xử lý nợ vay; phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại; quyền và trách nhiệm của các bên;

- Hiệu lực của hợp đồng cho vay tiêu dùng.

Trân trọng!

Công ty tài chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công ty tài chính
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty tài chính tổng hợp có được mua lại công ty liên kết hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty tài chính tổng hợp là gì? Công ty tài chính tổng hợp có được nhận tiền gửi không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty tài chính có được cho vay trả góp không? Công ty tài chính được phát hành thẻ tín dụng khi đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Các hoạt động của công ty tài chính là gì? Công ty tài chính có được mua trái phiếu doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cho vay tiêu dùng là gì? Hợp đồng cho vay tiêu dùng phải có những nội dung gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức vốn pháp định của ngân hàng thương mại, công ty tài chính là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hoạt động của công ty tài chính tổng hợp gồm những hoạt động nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty tài chính chuyên ngành có được phát hành trái phiếu để huy động vốn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty tài chính chuyên ngành là gì? Công ty tài chính chuyên ngành được thực hiện những hoạt động nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn tối thiểu được thuê tài chính là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công ty tài chính
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
1,603 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công ty tài chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty tài chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào