Biển số xe 40 là của tỉnh nào? Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô của 63 tỉnh thành Việt Nam?

Cho tôi hỏi biển số xe 40 là của tỉnh nào? Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô của 63 tỉnh thành Việt Nam? Hồ sơ đăng ký xe lần đầu gồm những giấy tờ gì? Câu hỏi từ anh Vũ (Bắc Ninh)

Biển số xe 40 là của tỉnh nào?

Từ ngày 01/6/2014, biển số xe thành phố Hà Nội có thêm đầu số 40. Ngoài ra, biển số xe thành phố Hà Nội được đánh số ký hiệu từ 29 đến 33. Dưới đây là danh sách chi tiết các quận huyện của Hà Nội và các ký hiệu biển số xe áp dụng cho chúng:

- Quận Ba Đình: 40 – Ký hiệu chữ cái: B1

- Quận Hoàn Kiếm: 40 – Ký hiệu chữ cái: C1

- Quận Đống Đa: 40 – Ký hiệu chữ cái: E1 – E2

- Quận Tây Hồ: 40 – Ký hiệu chữ cái: F1

- Quận Thanh Xuân: 40 – Ký hiệu chữ cái: G1

- Quận Hoàng Mai: 40 – Ký hiệu chữ cái: H1

- Quận Long Biên: 40 – Ký hiệu chữ cái: K1

- Quận Nam Từ Liêm: 40 – Ký hiệu chữ cái: L1

- Quận Bắc Từ Liêm: 40 – Ký hiệu chữ cái: L5

- Quận Hà Đông: 40 – Ký hiệu chữ cái: T1

- Quận Cầu Giấy: 40 – Ký hiệu chữ cái: P1

- Thị xã Sơn Tây: 40 – Ký hiệu chữ cái: U1

- Huyện Thanh Trì: 40 – Ký hiệu chữ cái: M1

- Huyện Gia Lâm: 40 – Ký hiệu chữ cái: N1

- Huyện Mê Linh: 40 – Ký hiệu chữ cái: Z1

- Huyện Đông Anh: 40 – Ký hiệu chữ cái: S1

- Huyện Sóc Sơn: 40 – Ký hiệu chữ cái: S6

- Huyện Ba Vì: 40 – Ký hiệu chữ cái: V1

- Huyện Phúc Thọ: 40 – Ký hiệu chữ cái: V3

- Huyện Thạch Thất: 40 – Ký hiệu chữ cái: V5

- Huyện Quốc Oai: 40 – Ký hiệu chữ cái: V7

- Huyện Chương Mỹ: 40 – Ký hiệu chữ cái: X1

- Huyện Đan Phượng: 40 – Ký hiệu chữ cái: X3

- Huyện Hoài Đức: 40 – Ký hiệu chữ cái: X5

- Huyện Thanh Oai: 40 – Ký hiệu chữ cái: X7

- Huyện Mỹ Đức: 40 – Ký hiệu chữ cái: Y1

- Huyện Ứng Hoà: 40 – Ký hiệu chữ cái: Y3

- Huyện Thường Tín: 40 – Ký hiệu chữ cái: Y5

- Huyện Phú Xuyên: 40 – Ký hiệu chữ cái: Y7

Lưu ý: Các ký tự trên biển số xe có ý nghĩa như sau:

- Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe. Ký hiệu của từng địa phương, bao gồm hai chữ số, từ 11-99.

- Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký. Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời, có thể có thêm số tự nhiên từ 1-9.

- Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe. Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 5 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe.

Biển số xe 40 là của tỉnh nào? Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô của 63 tỉnh thành Việt Nam?

Biển số xe 40 là của tỉnh nào? Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô của 63 tỉnh thành Việt Nam? (Hình từ Internet)

Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô của 63 tỉnh thành Việt Nam?

Căn cứ Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước như sau:

Hồ sơ đăng ký xe lần đầu gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định hồ sơ đăng ký xe lần đầu:

Điều 8. Hồ sơ đăng ký xe lần đầu
Hồ sơ đăng ký xe lần đầu gồm:
1. Giấy khai đăng ký xe.
2. Giấy tờ của chủ xe.
3. Giấy tờ của xe.

Như vây, hồ sơ đăng ký xe lần đầu gồm những giấy tờ sau:

[1] Giấy khai đăng ký xe

Tải về

[2] Giấy tờ của chủ xe, bao gồm:

- Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu.

- Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.

- Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.

- Chủ xe là người nước ngoài:

+ Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);

+ Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.

- Chủ xe là cơ quan, tổ chức:

+ Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe.

+ Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;

+ Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;

+ Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.

[3] Giấy tờ của xe

Trân trọng!

Biển số xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biển số xe
Hỏi đáp Pháp luật
Phí đổi biển số xe ô tô hiện nay là bao nhiêu? Trường hợp nào được miễn cấp đổi biển số xe?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 37 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe tỉnh Nghệ An cập nhật mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số AA là xe gì? Biển số xe máy có kích thước là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 13 tỉnh miền tây? Biển số xe bị thu hồi trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 18 là của tỉnh nào? Biển số xe 18 theo đơn vị hành chính cấp huyện là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 70 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe tỉnh Tây Ninh mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 29 là của tỉnh nào? Biển số xe ô tô nền xanh được cấp cho cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 33 là của tỉnh nào? Màu sắc và sêri biển số xe của cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài có ý nghĩa gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 82 là của tỉnh nào? Biển số xe 82 theo đơn vị hành chính cấp huyện là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biển số xe
Phan Vũ Hiền Mai
151 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Biển số xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào