Danh sách bảng Mã số Mã vạch các nước trên thế giới cập nhật mới nhất 2024?
Danh sách bảng Mã số Mã vạch các nước trên thế giới cập nhật mới nhất 2024?
Theo khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN quy định về mã số mã vạch như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Mã số là một dãy số hoặc chữ được sử dụng để định danh sản phẩm, dịch vụ, địa điểm, tổ chức, cá nhân;
2. Mã vạch là phương thức lưu trữ và truyền tải thông tin của mã số bằng: loại ký hiệu vạch tuyến tính (mã vạch một chiều); tập hợp điểm (Data Matrix, QRcode, PDF417 và các mã vạch hai chiều khác); chip nhận dạng qua tần số vô tuyến (RFID) và các công nghệ nhận dạng khác;
...
Như vậy, mã số mã vạch được hiểu là:
- Mã số là một dãy số hoặc chữ được sử dụng để định danh sản phẩm, dịch vụ, địa điểm, tổ chức, cá nhân.
- Mã vạch là phương thức lưu trữ và truyền tải thông tin của mã số bằng: loại ký hiệu vạch tuyến tính (mã vạch một chiều); tập hợp điểm (Data Matrix, QRcode, PDF417 và các mã vạch hai chiều khác); chip nhận dạng qua tần số vô tuyến (RFID) và các công nghệ nhận dạng khác.
Để phân biệt hàng hóa và nhận biết xuất xứ của chúng, mọi người thường dựa vào mã vạch được in trên bao bì sản phẩm. Mã vạch chứa thông tin về quốc gia sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm. Thông thường, ba số đầu tiên trên mã vạch là mã quốc gia, giúp xác định nơi sản xuất hàng hóa.
Có thể tham khảo bảng mã số mã vạch các nước theo quy chuẩn quốc tế để nhận biết xuất xứ hàng hóa như sau:
Mã vạch | Quốc gia | Mã vạch | Quốc gia |
000-019 | Mỹ (United States) USA | 520 | Hy Lạp (Greece) |
030 - 039 | GS1 Mỹ (United States) | 528 | Li băng (Lebanon) |
300 – 379 | Pháp (France) | 529 | Đảo Síp (Cyprus) |
400 – 440 | Đức (Germany) | 560 | Bồ Đào Nha (Portugal) |
450 – 459 và 490 – 499 | Nhật Bản | 590 | Ba Lan |
690 – 695 | Trung Quốc | 594 | Romania |
760 – 769 | Thụy Sĩ | 599 | Hungary |
880 | Hàn Quốc | 600 - 601 | Nam Phi (South Africa) |
885 | Thái Lan | 603 | Ghana |
609 | Mauritius | ||
893 | Việt Nam | 611 | Ma Rốc |
380 | Bulgaria | 613 | Algeria |
383 | Slovenia | 616 | Kenya |
385 | Croatia | 618 | Bờ Biển Ngà |
387 | BIH (Bosnia-Herzegovina) | 619 | Tunisia |
389 | Montenegro | 621 | Syria |
390 | Kosovo | 622 | Ai Cập |
460 – 469 | Liên bang Nga (Russia) | 700 – 709 | Na Uy |
470 | Kyrgyzstan | 750 | Mexico |
471 | Đài Loan (Taiwan) | 754 – 755 | Canada |
474 | Estonia | 770 – 771 | Colombia |
475 | Latvia | 779 | Argentina |
476 | Azerbaijan | 780 | Chi lê (Chile) |
477 | Lithuania | 789 – 790 | Brazil |
478 | Uzbekistan | 850 | Cu Ba |
479 | Sri Lanka | 858 | Slovakia |
480 | Philippines | 859 | Cộng hòa Séc (Czech) |
481 | Belarus | 860 | Nam Tư |
482 | Ukraine | 865 | Mông Cổ (Mongolia) |
483 | Turkmenistan | 867 | Bắc Triều Tiên (North Korea) |
484 | Moldova | 868 – 869 | Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) |
485 | Armenia | 870 – 879 | Hà Lan (Netherlands) |
486 | Georgia | 884 | Campuchia (Cambodia) |
487 | Kazakhstan | 888 | Singapore |
488 | Tajikistan | 890 | Ấn Độ |
489 | Hong Kong | 899 | Indonesia |
500 – 509 | Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK) | 900 – 919 | Áo (Austria) |
960 – 969 | UK Office: GTIN-8 allocations | 930 – 939 | Úc (Australia) |
977 | Dãy số tiêu chuẩn quốc tế (ISSN) | 940 – 949 | New Zealand |
980 | giấy biên nhận trả tiền | 955 | Malaysia |
990 – 999 | Coupons/ Phiếu, vé | 958 | Macau |
Danh sách bảng Mã số Mã vạch các nước trên thế giới cập nhật mới nhất 2024? (Hình từ Internet)
Năm 2024, ai được cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã vạch?
Theo Điều 6 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN, giấy chứng nhận quyền sử dụng mã vạch cấp mới cho đối tượng dưới đây:
Điều 6. Hướng dẫn thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch
1. Thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch cho các đối tượng sau:
a) Tổ chức, cá nhân chưa đăng ký sử dụng mã số, mã vạch;
b) Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch có nhu cầu đăng ký cấp mới trong các trường hợp sau:
b1) Đã sử dụng hết quỹ mã số được cấp;
b2) Đăng ký bổ sung mã GLN;
b3) Bị thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch nhưng đã đủ điều kiện cấp lại theo quy định pháp luật;
b4) Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch hết thời hạn hiệu lực.
...
Như vậy, giấy chứng nhận quyền sử dụng mã vạch cấp mới cho đối tượng như sau:
[1] Tổ chức, cá nhân chưa đăng ký sử dụng mã số, mã vạch.
[2] Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch có nhu cầu đăng ký cấp mới trong các trường hợp sau:
- Đã sử dụng hết quỹ mã số được cấp.
- Đăng ký bổ sung mã GLN.
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch nhưng đã đủ điều kiện cấp lại theo quy định pháp luật.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch hết thời hạn hiệu lực.
Hồ sơ đăng ký cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch thông qua ứng dụng công nghệ thông tin gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN, hồ sơ đăng ký cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch thông qua ứng dụng công nghệ thông tin gồm:
Tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Hồ sơ đăng ký cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch gồm:
- Biểu mẫu điện tử kê khai thông tin đăng ký có chữ ký số.
+ Bản sao điện tử Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
+ Hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch gồm:
- Biểu mẫu điện tử kê khai thông tin đăng ký cấp lại có chữ ký số.
+ Bản sao điện tử Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc tài liệu có giá trị tương đương đối với trường hợp thay đổi tên, địa chỉ và Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch được cấp (trừ trường hợp bị mất).
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.