Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm phí thi hành án dân sự mới nhất 2024?
Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm phí thi hành án dân sự mới nhất 2024?
Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm phí thi hành án dân sự mới nhất 2024 đang được áp dụng theo mẫu D04-THADS tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTP.
Dưới đây là mẫu đơn đề nghị miễn, giảm phí thi hành án dân sự mới nhất 2024:
Tải về mẫu đơn đề nghị miễn, giảm phí thi hành án dân sự mới nhất 2024: Tại đây
Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm phí thi hành án dân sự mới nhất 2024? (Hình từ Internet)
Người được thi hành án được miễn, giảm phí thi hành án dân sự trong trường hợp nào?
Căn cứ theo khoản 1, khoản 2 Điều 7 Thông tư 216/2016/TT-BTC, người được thi hành án được miễn phí thi hành án dân sự, giảm phí thi hành án dân sự nếu thuộc các trường hợp dưới đây:
(1) Miễn phí thi hành án dân sự:
- Được hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thuộc diện neo đơn được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận;
- Thuộc diện tàn tật hoặc ốm đau kéo dài có tóm tắt hồ sơ bệnh án được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ cấp huyện trở lên xác nhận;
- Người được thi hành án xác minh chính xác sau khi cơ quan thi hành án dân sự đã ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án theo quy định và cơ quan thi hành án dân sự xử lý được tài sản để thi hành án.
(2) Giảm phí thi hành án dân sự:
- Giảm đến 80% phí thi hành án dân sự đối với người có khó khăn về kinh tế thuộc chuẩn hộ nghèo và được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc xác nhận;
- Giảm 30% phí thi hành án dân sự tương ứng với số tiền thực nhận từ việc xử lý tài sản của người phải thi hành án mà người được thi hành án xác minh chính xác khi yêu cầu thi hành án và cơ quan thi hành án dân sự xử lý được tài sản để thi hành án mà không phải áp dụng biện pháp cưỡng chế cần huy động lực lượng;
Trường hợp tài sản đã được xác định trong bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài thương mại thì không được giảm phí thi hành án dân sự.
- Giảm 20% phí thi hành án dân sự trong trường hợp quy định tại điểm b khoản này nếu phải áp dụng biện pháp cưỡng chế cần huy động lực lượng, trừ trường hợp tài sản đã được xác định trong bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài thương mại.
Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải ra quyết định đình chỉ thi hành án khi nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 50 Luật Thi hành án dân sự 2008 được sửa đổi bởi khoản 22 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014 quy định như sau:
Điều 50. Đình chỉ thi hành án
1. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải ra quyết định đình chỉ thi hành án trong trường hợp sau đây:
a) Người phải thi hành án chết không để lại di sản hoặc theo quy định của pháp luật nghĩa vụ của người đó theo bản án, quyết định không được chuyển giao cho người thừa kế;
b) Người được thi hành án chết mà theo quy định của pháp luật quyền và lợi ích của người đó theo bản án, quyết định không được chuyển giao cho người thừa kế hoặc không có người thừa kế;
c) Đương sự có thỏa thuận bằng văn bản hoặc người được thi hành án có văn bản yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự đình chỉ thi hành một phần hoặc toàn bộ quyền, lợi ích được hưởng theo bản án, quyết định, trừ trường hợp việc đình chỉ thi hành án ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba;
d) Bản án, quyết định bị hủy một phần hoặc toàn bộ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật này;
đ) Người phải thi hành án là tổ chức đã bị giải thể, không còn tài sản mà theo quy định của pháp luật nghĩa vụ của họ không được chuyển giao cho tổ chức khác;
e) Có quyết định miễn nghĩa vụ thi hành án;
g) Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản đối với người phải thi hành án;
h) Người chưa thành niên được giao nuôi dưỡng theo bản án, quyết định đã chết hoặc đã thành niên.
2. Thời hạn ra quyết định đình chỉ thi hành án là 05 ngày làm việc, kể từ ngày có căn cứ đình chỉ thi hành án theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Theo đó, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải ra quyết định đình chỉ thi hành án cấp dưỡng khi thuộc các trường hợp dưới đây:
- Người phải thi hành án chết không để lại di sản hoặc theo quy định của pháp luật nghĩa vụ của người đó theo bản án, quyết định không được chuyển giao cho người thừa kế.
- Người được thi hành án chết mà theo quy định quyền và lợi ích của người đó theo bản án, quyết định không được chuyển giao cho người thừa kế hoặc không có người thừa kế.
- Đương sự có thỏa thuận bằng văn bản hoặc người được thi hành án có văn bản yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự đình chỉ thi hành một phần hoặc toàn bộ quyền, lợi ích được hưởng theo bản án, quyết định, ngoại trừ trường hợp việc đình chỉ thi hành án ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba.
- Bản án, quyết định bị hủy một phần hoặc toàn bộ.
- Người phải thi hành án là tổ chức đã bị giải thể, không còn tài sản mà theo quy định thì nghĩa vụ của họ không được chuyển giao cho tổ chức khác.
- Có quyết định miễn nghĩa vụ thi hành án.
- Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản đối với người phải thi hành án.
- Người chưa thành niên được giao nuôi dưỡng theo bản án, quyết định đã chết hoặc đã thành niên.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?