Hạn mức giao đất nông nghiệp theo Luật Đất đai 2024 là bao nhiêu héc ta? Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là gì?

Cho tôi hỏi: Hạn mức giao đất nông nghiệp theo Luật Đất đai 2024 là bao nhiêu héc ta? Đất nông nghiệp gồm những loại đất nào?(Câu hỏi từ anh Bình - Quảng Nam).

Đất nông nghiệp gồm những loại đất nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2025) có quy định về nhóm đất nông nghiệp như sau:

Điều 9. Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất chăn nuôi tập trung;
e) Đất làm muối;
g) Đất nông nghiệp khác.
...

Như vậy, đất nông nghiệp gồm các loại sau đây:

- Đất trồng cây hằng năm: gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

- Đất trồng cây lâu năm;

- Đất lâm nghiệp: gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;

- Đất nuôi trồng thủy sản;

- Đất chăn nuôi tập trung;

- Đất làm muối;

- Đất nông nghiệp khác.

Hạn mức giao đất nông nghiệp theo Luật Đất đai 2024 là bao nhiêu héc ta?

Căn cứ tại Điều 176 Luật Đất đai 2024 có quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp như sau:

- Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp:

+ Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

+ Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

- Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân:

+ Không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;

+ Không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

- Hạn mức giao đất cho cá nhân đối với đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất là rừng trồng: không quá 30 ha đối với mỗi loại đất.

- Cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 ha; trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng, không quá 25 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi; trường hợp được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 ha.

- Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024 và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024.

Lưu ý:

- Đối với diện tích đất nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký thường trú thì cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân.

Cơ quan có chức năng quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất cho cá nhân gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân đó đăng ký thường trú để tính hạn mức giao đất nông nghiệp.

- Diện tích đất nông nghiệp của cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định.

Hạn mức giao đất nông nghiệp theo Luật Đất đai 2024 là bao nhiêu héc ta? Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là gì?

Hạn mức giao đất nông nghiệp theo Luật Đất đai 2024 là bao nhiêu héc ta? Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là gì? (Hình từ Internet).

Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là gì?

Căn cứ tại khoản 6 Điều 3 Luật Đất đai 2024 có quy định về cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
..
6. Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là cá nhân đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp; nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp mà có thu nhập từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó theo quy định của Chính phủ.
...

Như vậy, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là cá nhân đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp; nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp mà có thu nhập từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó theo quy định của Chính phủ.

Trân trọng!

Hạn mức giao đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hạn mức giao đất
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất ở cho cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Phước từ ngày 29/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức công nhận đất ở, giao đất ở cho cá nhân, hộ gia đình tỉnh Tiền Giang từ 1/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở tỉnh Lâm Đồng từ ngày 15/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại TP. Hồ Chí Minh từ ngày 30/9/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định hạn mức giao đất làm muối là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định hạn mức giao đất rừng phòng hộ là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất nông nghiệp theo Luật Đất đai 2024 là bao nhiêu héc ta? Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức đất ở tại TP.HCM năm 2024 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hạn mức giao đất
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
9,383 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào