Năm 2024, giáo viên nào được giảm định mức tiết dạy? Giảm bao nhiêu?

Cho tôi hỏi năm 2024, giáo viên nào được giảm định mức tiết dạy? Số lượng tiết dạy được giảm là bao nhiêu? Câu hỏi từ chị Hương (Hà Tĩnh)

Năm 2024, định mức tiết dạy của giáo viên là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 6 Quy định chế độ làm việc của giáo viên phổ thông kèm theo Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT quy định định mức tiết dạy:

Điều 6. Định mức tiết dạy
Định mức tiết dạy là số tiết lý thuyết hoặc thực hành của mỗi giáo viên phải giảng dạy trong một tuần, cụ thể như sau:
1. Định mức tiết dạy của giáo viên tiểu học là 23 tiết, giáo viên trung học cơ sở là 19 tiết, giáo viên trung học phổ thông là 17 tiết;
2. Định mức tiết dạy của giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú là 17 tiết ở cấp trung học cơ sở, 15 tiết ở cấp trung học phổ thông;
Định mức tiết dạy của giáo viên trường phổ thông dân tộc bán trú là 21 tiết ở cấp tiểu học, 17 tiết ở cấp trung học cơ sở;
...

Như vậy, định mức tiết dạy của giáo viên như sau:

[1] Đối với giáo viên tiểu học

- 23 Tiết đối với giáo viên tiểu học

- 21 Tiết đối với giáo viên tiểu học dân tộc bán trú

- 21 Tiết đối với giáo viên cấp tiểu học của trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật

[2] Đối với giáo viên THCS

- 19 Tiết đối với giáo viên THCS

- 17 Tiết đối với giáo viên THCS dân tộc nội trú

- 17 Tiết đối với giáo viên cấp THCS của trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật

[3] Đối với giáo viên THPT

- 17 Tiết đối với giáo viên THPT

- 15 Tiết đối với giáo viên THPT dân tộc nội trú

[4] Đối với giáo viên trường dự bị đại học

- 12 Tiết đối với giáo viên trường dự bị đại học.

Năm 2024, giáo viên nào được giảm định mức tiết dạy? Giảm bao nhiêu?

Năm 2024, giáo viên nào được giảm định mức tiết dạy? Giảm bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Giáo viên được giảm số lượng tiết dạy bao nhiêu?

Căn cứ Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT quy định chế độ giảm định mức tiết dạy và quy đổi các hoạt động chuyện môn khác ra tiết dạy như sau:

[1] Giáo viên kiêm nhiệm các công việc chuyên môn quy định tại Điều 8 Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT được bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT

- Giáo viên chủ nhiệm cấp tiểu học giảm 03 tiết/tuần, cấp THCS và THPT giảm 04 tiết/tuần.

- Giáo viên chủ nhiệm cấp THCS, THPT ở trường phổ thông dân tộc nội trú giảm 04 tiết/tuần.

- Giáo viên chủ nhiệm ở trường chuyên, trường bán trú giảm 04 tiết/tuần.

- Giáo viên chủ nhiệm ở trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật giảm 03 tiết/tuần.

- Giáo viên kiêm phụ trách phòng học bộ môn giảm 03 tiết/môn/tuần.

- Giáo viên kiêm nhiệm phụ trách văn nghệ, thể dục toàn trường, vườn trường, xưởng trường, thư viện, phòng thiết bị được hiệu trưởng quyết định giảm từ 02 - 03 tiết/tuần tùy khối lượng công việc.

- Giáo viên kiêm tổ trưởng bộ môn giảm 03 tiết/tuần.

- Giáo viên kiêm tổ phó chuyên môn giảm 01 tiết/tuần.

- Giáo viên kiêm trưởng phòng chức năng trường dự bị đại học được giảm 3 tiết/tuần.

- Giáo viên kiêm phó trưởng phòng chức năng trường dự bị đại học được giảm 1 tiết/tuần.

- Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường dự bị đại học được giảm 3 tiết/tuần.

[2] Giáo viên kiêm nhiệm công tác Đảng, đoàn thể và các tổ chức khác quy định tại Điều 9 Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT

- Giáo viên kiêm Bí thư Đảng bộ, Bí thư chi bộ ở trường hạng 1 giảm 04 tiết/tuần, trường hạng khác giảm 03 tiết/tuần.

- Giáo viên kiêm nhiệm công tác công đoàn thực hiện giám định mức tiết dạy:

+ Làm Chủ tịch, Phó Chủ tịch công đoàn cơ sở không chuyên trách cấp tiểu học giảm 04 giờ/tuần (quy ra 140 giờ dạy/năm học); cấp THCS, THPT giảm 03 giờ dạy/tuần (quy ra 105 giờ dạy/năm học);

+ Giáo viên làm ủy viên ban chấp hành công đoàn, tổ trưởng, tổ phó công đoàn không chuyên trách cấp tiểu học giảm 02 giờ dạy/tuần (quy ra 70 giờ dạy trong một năm học); cấp THCS, THPT giảm 01 giờ dạy/tuần (quy ra 35 giờ dạy/năm học);

+ Đối với trường phổ thông có nhiều cấp học, định mức giảm giờ dạy cho giáo viên làm công tác công đoàn không chuyên trách được tính theo mức giảm cao nhất đã quy định cho mỗi cấp học.

- Giáo viên kiêm chủ tịch hội đồng trường hoặc thư ký hội đồng trường giảm 02 tiết/tuần.

- Giáo viên kiêm trưởng ban thanh tra nhân dân trường học giảm 02 tiết/tuần.

- Giáo viên kiêm công tác bí thư đoàn, phó bí thư đoàn cấp trường được hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại Quyết định 13/2013/QĐ-TTg

Lưu ý: Để đảm bảo chất lượng giảng dạy và chất lượng công tác, giáo viên không làm kiêm nhiệm quá 02 chức vụ và được giảm định mức tiết dạy của chức vụ có số tiết giảm cao nhất.

[3] Đối với các đối tượng khác quy định tại Điều 10 Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT được bổ sung bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT

- Giáo viên được tuyển dụng bằng hợp đồng làm việc lần đầu được giảm 2 tiết/tuần.

- Giáo viên nữ THCS, THPT có con nhỏ từ 12 tháng trở xuống, mỗi tuần lễ được giảm 3 tiết và 4 tiết đối với giáo viên tiểu học.

- Giáo viên nữ trường dự bị đại học có con nhỏ từ 12 tháng trở xuống, mỗi tuần được giảm 3 tiết.

1 Tiết dạy môn chuyên của giáo viên dạy môn chuyên tại trường chuyên bằng bao nhiêu tiết định mức?

Căn cứ Điều 11 Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT được sửa đổi bổ sung bởi khoản 11; khoản 12 Điều 1 Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều 11 Thông tư 54/2012/TT-BGDĐT quy định quy đổi các hoạt động chuyên môn khác ra tiết dạy:

Điều 11. Quy đổi các hoạt động chuyên môn khác ra tiết dạy
1. Giáo viên dạy môn chuyên tại các trường chuyên, lớp chuyên, 1 tiết dạy môn chuyên được tính bằng 3 tiết định mức.
2. Ngoài nhiệm vụ giảng dạy chính ở trên lớp, giáo viên phải thực hiện những hoạt động chuyên môn và các hoạt động khác theo sự phân công của hiệu trưởng. Việc quy đổi những hoạt động này ra tiết dạy để tính số giờ giảng dạy cho từng giáo viên được thực hiện như sau:
a) Đối với giáo viên được huy động làm cộng tác viên thanh tra, thời gian làm việc quy đổi được tính theo Thông tư số 31/2014/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 54/2012/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về cộng tác viên thanh tra giáo dục;
...

Như vậy, 1 tiết dạy môn chuyên của giáo viên dạy môn chuyên tại trường chuyên bằng 03 tiết định mức.

Trân trọng!

Giáo viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giáo viên
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 13/2024/TT-BGTĐT quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng, chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo viên dự bị đại học?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên kiêm nhiệm công tác tư vấn tâm lý cho học sinh có được giảm định mức tiết dạy không?
Hỏi đáp Pháp luật
Kế hoạch dạy học có phải là giáo án không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên chuyển công tác ra khỏi địa bàn khó khăn có được trợ cấp một lần không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng phụ trách Đội hạng 1 kiêm nhiệm công tác tư vấn tâm lý không dạy 2 tiết/tuần được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được tính vào thời gian làm việc đối với bồi dưỡng nâng cao trình độ của giáo viên THCS, THPT?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 có đáp án năm học 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ trình xin kinh phí tổ chức ngày 20 11 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên cần có bao nhiêu sáng kiến để được tặng bằng khen cấp tỉnh?
Hỏi đáp Pháp luật
Phiếu chấm thi giáo viên dạy giỏi theo Thông tư 22?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giáo viên
Phan Vũ Hiền Mai
3,754 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giáo viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào