Khi nào được miễn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm mới nhất?

Xin hỏi khi nào thì được miễn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm? Thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm được quy định như thế nào? - Câu hỏi của Minh Thư (Cà Mau)

Những trường hợp nào được miễn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm?

Căn cứ khoản 8 Điều 17 Nghị định 34/2024/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/05/2024) quy định các trường hợp được miễn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm gồm:

+) Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) và khí thiên nhiên nén (CNG) có tổng khối lượng nhỏ hơn 1.080 ki-lô-gam;

+) Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) có tổng khối lượng nhỏ hơn 2.250 ki-lô-gam;

+) Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là nhiên liệu lỏng có tổng dung tích nhỏ hơn 1.500 lít;

+) Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật có tổng khối lượng nhỏ hơn 1.000 ki-lô-gam;

+) Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đối với các hóa chất độc nguy hiểm còn lại trong các loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm.

Lưu ý: Phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm không phải đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên phải đảm bảo các điều kiện an toàn phòng cháy, chữa cháy theo quy định pháp luật về phòng cháy, chữa cháy trong quá trình vận chuyển.

Khi nào được miễn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm mới nhất?

Khi nào được miễn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm mới nhất? (Hình từ Internet)

Thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm được quy định như thế nào?

Theo Điều 17 Nghị định 34/2024/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/05/2024) quy định thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm như sau:

(1) Bộ Công an tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (trừ hóa chất bảo vệ thực vật và thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng):

+ Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ;

+ Loại 2. Khí;

+ Loại 3. Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhạy;

+ Loại 4;

Nhóm 4.1: Chất rắn dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ rắn được ngâm trong chất lỏng hoặc bị khử nhạy.

Nhóm 4.2: Chất có khả năng tự bốc cháy.

Nhóm 4.3: Chất khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy.

+ Loại 9: Chất và vật phẩm nguy hiểm khác.

(2) Bộ Quốc phòng tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cho các tổ chức, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

(3) Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm:

+ Loại 5;

Nhóm 5.1: Chất ôxi hóa.

Nhóm 5.2: Perôxít hữu cơ.

+ Loại 8: Chất ăn mòn;

(4) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật.

Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm được cấp trước khi Nghị định 34/2024/NĐ-CP có hiệu lực có cần phải thực hiện cấp lại không?

Tại Điều 34 Nghị định 34/2024/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/05/2024) quy định như sau:

Điều 34. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2024 và thay thế Nghị định số 42/2020/NĐ-CP, ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.
2. Các tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành tiếp tục được sử dụng, không phải thực hiện cấp lại cho đến khi hết hiệu lực của Giấy phép hoặc đến khi thực hiện cấp lại.

Theo đó, giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm được cấp trước khi Nghị định 34/2024/NĐ-CP có hiệu lực có cần phải thực hiện cấp lại cho đến khi hết hiệu lực của Giấy phép hoặc đến khi thực hiện cấp lại.

Thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm được quy định như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 19 Nghị định 34/2024/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/05/2024) quy định về thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm như sau:

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Người vận tải hàng hóa nguy hiểm nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đến cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Bước 2.1: Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ. Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có sai lệch thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 2.2: Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến:

Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo bằng văn bản hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, đồng thời hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Trả kết quả

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

Trường hợp không cấp Giấy phép thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

Trân trọng!

Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số PC02 đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ bằng đường sắt?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm do bị mất, bị hỏng 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật mới nhất 2024 gồm những tài liệu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trên đường sắt từ 15/5/2024 gồm các tài liệu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đối với xăng, dầu 2024 gồm các tài liệu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào được miễn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
Tạ Thị Thanh Thảo
808 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào