Danh mục hàng hóa nguy hiểm mới nhất năm 2024? Phân loại hàng hóa nguy hiểm ra sao?

Xin hỏi hàng hóa nguy hiểm là gì? Danh mục hàng hóa nguy hiểm mới nhất năm 2024 gồm những hàng loại hóa nào? - Câu hỏi từ Văn Hùng (Hải Phòng).

Hàng hóa nguy hiểm là gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 34/2024/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/05/2024) như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất nguy hiểm là những chất hoặc hợp chất ở dạng khí, dạng lỏng hoặc dạng rắn có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.
2. Hàng nguy hiểm (hàng hóa nguy hiểm) là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi chở trên đường bộ hoặc đường thủy nội địa có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.
3. Người vận tải là tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hoặc phương tiện thủy nội địa để thực hiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
4. Người thuê vận tải là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ hoặc trên đường thủy nội địa với người vận tải.
5. Người xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm là tổ chức, cá nhân thực hiện việc xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hoặc trên phương tiện thủy nội địa hoặc tại kho, bãi lưu giữ hàng hóa nguy hiểm.
6. Người nhận hàng hóa nguy hiểm là tổ chức, cá nhân có tên nhận hàng ghi trên giấy vận tải (vận chuyển) hàng hóa nguy hiểm.
7. Người điều khiển phương tiện là người lái phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hoặc thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
8. Người áp tải là cá nhân do người thuê vận tải (hoặc chủ hàng) sử dụng để thực hiện nhiệm vụ áp tải hàng hoá nguy hiểm trong suốt quá trình vận chuyển.
9. Người thủ kho là người chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý tình trạng, số lượng của tất cả các hàng hoá từ lúc chuyển vào kho cho đến lúc hàng hoá đó xuất đi khỏi kho.

Như vậy, hàng hóa nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi chở trên đường bộ hoặc đường thủy nội địa có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.

Danh mục hàng hóa nguy hiểm mới nhất năm 2024?

Danh mục hàng hóa nguy hiểm mới nhất năm 2024? Phân loại hàng hóa nguy hiểm ra sao? (Hình từ Internet)

Danh mục hàng hóa nguy hiểm mới nhất năm 2024?

Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 34/2024/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/05/2024) quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm như sau:

Điều 5. Danh mục hàng hóa nguy hiểm
1. Danh mục hàng hóa nguy hiểm được phân theo loại, nhóm kèm theo mã số Liên hợp quốc và số hiệu nguy hiểm quy định tại Phụ lục I của Nghị định này.
2. Mức độ nguy hiểm của mỗi chất trong danh mục hàng hóa nguy hiểm được biểu thị bằng số hiệu nguy hiểm với một nhóm có 2 đến 3 chữ số quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.

Chi tiết:

Tại file Danh mục hàng hóa nguy hiểm năm 2024:

Tại đây.

Phân loại hàng hóa nguy hiểm ra sao?

Theo Điều 4 Nghị định 34/2024/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/05/2024) quy định về việc phân loại hàng hóa nguy hiể. Cụ thể, tùy theo tính chất hóa, lý, hàng hoá nguy hiểm được phân thành 9 loại và nhóm loại sau đây:

(1) Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ;

Nhóm 1.1: Chất và vật phẩm có nguy cơ nổ rộng.

Nhóm 1.2: Chất và vật phẩm có nguy cơ bắn tóe nhưng không nổ rộng.

Nhóm 1.3: Chất và vật phẩm có nguy cơ cháy và nguy cơ nổ nhỏ hoặc bắn tóe nhỏ hoặc cả hai, nhưng không nổ rộng.

Nhóm 1.4: Chất và vật phẩm có nguy cơ không đáng kể.

Nhóm 1.5: Chất không nhạy nhưng có nguy cơ nổ rộng.

Nhóm 1.6: Vật phẩm đặc biệt không nhạy, không có nguy cơ nổ rộng.

(2) Loại 2. Khí;

Nhóm 2.1: Khí dễ cháy.

Nhóm 2.2: Khí không dễ cháy, không độc hại.

Nhóm 2.3: Khí độc hại.

(3) Loại 3. Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhạy;

(4) Loại 4;

Nhóm 4.1: Chất rắn dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ rắn được ngâm trong chất lỏng hoặc bị khử nhạy.

Nhóm 4.2: Chất có khả năng tự bốc cháy.

Nhóm 4.3: Chất khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy.

(5) Loại 5;

Nhóm 5.1: Chất ôxi hóa.

Nhóm 5.2: Perôxít hữu cơ.

(6) Loại 6;

Nhóm 6.1: Chất độc.

Nhóm 6.2: Chất gây nhiễm bệnh.

(7) Loại 7: Chất phóng xạ;

(8) Loại 8: Chất ăn mòn;

(9) Loại 9: Chất và vật phẩm nguy hiểm khác.

Lưu ý: Các bao bì, thùng chứa hàng hoá nguy hiểm chưa được làm sạch bên trong và bên ngoài sau khi dỡ hết hàng hoá nguy hiểm cũng được coi là hàng hoá nguy hiểm tương ứng.

Trân trọng!

Hàng hóa nguy hiểm
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hàng hóa nguy hiểm
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu tối thiểu của bao bì, thùng chứa, đóng gói hàng hóa nguy hiểm khi chưa có quy định của pháp luật chuyên ngành cần đáp ứng là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Những đối tượng nào phải được huấn luyện an toàn hàng hóa nguy hiểm? Nội dung huấn luyện an toàn hàng hóa nguy hiểm bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục 09 loại hàng hóa nguy hiểm vận chuyển bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Không mang giấy phép khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ có bị phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa nguy hiểm nhóm 6 gồm những loại nào? Khi thực hiện vận chuyển có yêu cầu giấy phép vận chuyển hàng hóa không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bị xử phạt ra sao khi mất giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy nổ?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao bì, thùng chứa hàng hóa nguy hiểm phải tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng đường bộ từ 15/5/2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục hàng hóa nguy hiểm mới nhất năm 2024? Phân loại hàng hóa nguy hiểm ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Xăng dầu là hàng hóa nguy hiểm loại mấy? Hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm loại 3 gồm có giấy tờ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hàng hóa nguy hiểm
Tạ Thị Thanh Thảo
903 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hàng hóa nguy hiểm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hàng hóa nguy hiểm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào