Đề xuất bổ sung quy định về tiêu chuẩn độ tuổi của Hội thẩm nhân dân từ đủ 28 đến 70 tuổi?

Cho mình hỏi: Theo dự thảo mới có đề xuất bổ sung quy định về tiêu chuẩn độ tuổi của Hội thẩm nhân dân từ đủ 28 đến 70 tuổi có đúng không? Câu hỏi của bạn Thư đến từ Đà Nẵng.

Đề xuất bổ sung quy định về tiêu chuẩn độ tuổi của Hội thẩm nhân dân từ đủ 28 đến 70 tuổi?

Tòa án nhân dân tối cao đang lấy ý kiến hoàn thiện Dự thảo Luật Tổ chức Tòa án nhân dân sửa đổi. Dự thảo Luật quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tòa án nhân dân; về Thẩm phán, Hội thẩm và các chức danh khác trong Tòa án nhân dân; bảo đảm hoạt động của Tòa án nhân dân.

Tại Điều 122 Dự thảo Luật Tổ chức Tòa án nhân dân sửa đổi đề xuất bổ sung về tiêu chuẩn của người được bầu, cử làm Hội thẩm nhân dân cụ thể như sau:

Điều 122. Tiêu chuẩn Hội thẩm (sửa đổi, bổ sung Điều 85 LTCTAND 2014)
1. Người được bầu, cử làm Hội thẩm phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có uy tín trong cộng đồng dân cư, có tinh thần dũng cảm và kiên quyết bảo vệ công lý, liêm khiết và trung thực;
b) Từ đủ 28 tuổi đến 70 tuổi;
c) Có kiến thức pháp luật;
d) Có hiểu biết xã hội;
đ) Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao;
...

Theo đó, so với Điều 85 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 thì Dự thảo có ý kiến bổ sung tiêu chuẩn Hội thẩm nhân dân phải từ đủ 28 tuổi đến 70 tuổi.

Xem thêm chi tiết Dự thảo Luật Tổ chức Tòa án nhân dân sửa đổi: Tại đây

Lưu ý: Dự thảo Luật Tổ chức Tòa án nhân dân sửa đổi vẫn đang trong quá trình hoàn thiện chưa có văn bản chính thức.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/05042024/do-tuoi-cua-hoi-tham-nhan-dan.jpg

Đề xuất bổ sung quy định về tiêu chuẩn độ tuổi của Hội thẩm nhân dân từ đủ 28 đến 70 tuổi? (Hình từ Internet)

Hội thẩm nhân dân có những trách nhiệm gì?

Căn cứ theo Điều 89 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014, Hội thẩm nhân dân có những trách nhiệm dưới đây:

- Trung thành với Tổ quốc, gương mẫu chấp hành Hiến pháp và pháp luật.

- Tham gia xét xử theo sự phân công của Chánh án Tòa án mà không được từ chối, trừ trường hợp có lý do chính đáng hoặc do luật tố tụng quy định.

- Độc lập, vô tư, khách quan trong xét xử, góp phần bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của tổ chức, cá nhân.

- Tôn trọng nhân dân và chịu sự giám sát của nhân dân.

- Giữ bí mật nhà nước và bí mật công tác theo quy định của pháp luật.

- Tích cực học tập để nâng cao kiến thức pháp luật và nghiệp vụ xét xử.

- Chấp hành nội quy, quy chế của Tòa án.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

Nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật bãi nhiệm hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định.

Hội thẩm trong khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình mà gây thiệt hại thì Tòa án nơi Hội thẩm đó thực hiện nhiệm vụ xét xử phải có trách nhiệm bồi thường và Hội thẩm đã gây thiệt hại có trách nhiệm bồi hoàn cho Tòa án theo quy định.

Ai có thẩm quyền miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm nhân dân?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 86 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định như sau:

Điều 86. Thủ tục bầu, cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm
1. Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương đề xuất nhu cầu về số lượng, cơ cấu thành phần Hội thẩm đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp lựa chọn và giới thiệu người đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 85 của Luật này để Hội đồng nhân dân có thẩm quyền theo luật định bầu Hội thẩm nhân dân;
Chánh án Tòa án nhân dân sau khi thống nhất với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp. đề nghị Hội đồng nhân dân miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm nhân dân.
2. Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự quân khu và tương đương do Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam cử theo sự giới thiệu của cơ quan chính trị quân khu, quân đoàn, quân chủng, tổng cục hoặc cấp tương đương.
Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương sau khi thống nhất với cơ quan chính trị quân khu, quân đoàn, quân chủng, tổng cục hoặc cấp tương đương đề nghị Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự quân khu và tương đương.
3. Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự khu vực do Chính ủy quân khu, quân đoàn, quân chủng, tổng cục hoặc cấp tương đương cử theo sự giới thiệu của cơ quan chính trị sư đoàn hoặc cấp tương đương.
Chánh án Tòa án quân sự khu vực sau khi thống nhất với cơ quan chính trị sư đoàn hoặc cấp tương đương đề nghị Chính ủy quân khu, quân đoàn, quân chủng, tổng cục hoặc cấp tương đương miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự khu vực.

Như vậy, Chánh án Tòa án nhân dân sau khi thống nhất với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp đề nghị Hội đồng nhân dân miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm nhân dân.

Do đó, Chánh án Tòa án nhân dân và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp có thẩm quyền đề nghị Hội đồng nhân dân miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm nhân dân.

Trân trọng!

Hội thẩm nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hội thẩm nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Những ai không được làm Hội thẩm nhân dân từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn hội thẩm nhân dân từ ngày 01/01/2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất bổ sung quy định về tiêu chuẩn độ tuổi của Hội thẩm nhân dân từ đủ 28 đến 70 tuổi?
Hỏi đáp pháp luật
Hội thẩm nhân dân có phải tham gia tất cả các phiên tòa dân sự sơ thẩm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội thẩm là gì? Hội thẩm nhân dân gồm những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Số lượng thành viên của Đoàn Hội thẩm nhân dân được xác định như thế nào? Ai quyết định việc bầu Trưởng đoàn Hội thẩm nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có quyền miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm nhân dân? Hội thẩm nhân dân có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với thư ký toà án, hội thẩm nhân dân, thẩm phán, phó chánh án toà án
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp thẩm phán, hội thẩm nhân dân phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi
Hỏi đáp pháp luật
Những trường hợp thay đổi thẩm phán, hội thẩm nhân dân
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hội thẩm nhân dân
Nguyễn Thị Kim Linh
728 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hội thẩm nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hội thẩm nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào