Người quản lý Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn Nhà nước bị buộc thôi việc khi nào?

Cho tôi hỏi: Người quản lý Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn Nhà nước bị buộc thôi việc khi nào? Câu hỏi của anh Sơn - Hà Nội.

Người quản lý doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ gồm những ai?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 2 Nghị định 159/2020/NĐ-CP có quy định về người quản lý doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ như sau:

Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
4. Người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi là người quản lý doanh nghiệp nhà nước), bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng thành viên;
b) Chủ tịch công ty (đối với công ty không có Hội đồng thành viên);
c) Thành viên Hội đồng thành viên;
d) Tổng giám đốc;
đ) Giám đốc;
e) Phó tổng giám đốc;
g) Phó giám đốc;
h) Kế toán trưởng.
...

Như vậy, người quản lý doanh nghiệp trong doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bao gồm những nguời sau đây:

- Chủ tịch Hội đồng thành viên;

- Chủ tịch công ty (đối với công ty không có Hội đồng thành viên);

- Thành viên Hội đồng thành viên;

- Tổng giám đốc;

- Giám đốc;

- Phó tổng giám đốc;

- Phó giám đốc;

- Kế toán trưởng.

Người quản lý Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn Nhà nước bị buộc thôi việc khi nào?

Căn cứ tại Điều 63 Nghị định 159/2020/NĐ-CP có quy định về áp dụng hình thức kỷ luật buộc thôi việc như sau:

Điều 63. Áp dụng hình thức kỷ luật buộc thôi việc
Hình thức kỷ luật buộc thôi việc áp dụng đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước có hành vi vi phạm pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Có hành vi vi phạm pháp luật lần đầu, gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 60 Nghị định này.
2. Có hành vi vi phạm pháp luật lần đầu, gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 61 Nghị định này.
3. Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp để được tuyển dụng vào doanh nghiệp.
4. Nghiện ma túy; đối với trường hợp này phải có thông báo của cấp có thẩm quyền.

Như vậy, người quản lý Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn Nhà nước bị buộc thôi việc khi có một trong các hành vi vi phạm sau đây:

- Có hành vi vi phạm pháp luật lần đầu, gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thuộc một trong các trường hợp áp dụng hình thức kỷ luật khiển trách;

- Có hành vi vi phạm pháp luật lần đầu, gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thuộc một trong các trường hợp:

+ Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp để được tham gia đào tạo, bồi dưỡng;

+ Không hoàn thành nhiệm vụ quản lý, điều hành theo sự phân công của cấp có thẩm quyền.

- Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp để được tuyển dụng vào doanh nghiệp.

- Nghiện ma túy; đối với trường hợp này phải có thông báo của cấp có thẩm quyền.

Người quản lý Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn Nhà nước bị buộc thôi việc khi nào?

Người quản lý Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn Nhà nước bị buộc thôi việc khi nào? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người quản lý Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn Nhà nước bị buộc thôi việc

Căn cứ tại Điều 64 Nghị định 159/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 24 Điều 1 Nghị định 69/2023/NĐ-CP có quy định về trình tự, thủ tục kỷ luật đối với người quản lý Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nhà nước như sau:

- Việc xử lý kỷ luật đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước được thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Tổ chức họp kiểm điểm;

Bước 2: Thành lập Hội đồng kỷ luật;

Bước 3: Cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.

Lưu ý: Không thực hiện tổ chức họp kiểm điểm đối với trường hợp:

+ Xử lý kỷ luật theo quy định tại khoản 10 Điều 56 Nghị định 159/2020/NĐ-CP;

+ Xử lý kỷ luật theo quyết định của cấp có thẩm quyền quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Nghị định 159/2020/NĐ-CP.

- Không thực hiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 64 Nghị định 159/2020/NĐ-CP đối với trường hợp:

+ Đã có kết luận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về hành vi vi phạm, trong đó có đề xuất cụ thể hình thức kỷ luật theo quy định;

+ Người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người quản lý vốn nhà nước có hành vi vi phạm pháp luật bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng;

+ Đã có quyết định xử lý kỷ luật về đảng, trừ trường hợp cấp có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật theo quy định tại khoản 6 Điều 56 Nghị định 159/2020/NĐ-CP.

Các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 64 Nghị định 159/2020/NĐ-CP được sử dụng kết luận về hành vi vi phạm (nếu có) mà không phải điều tra, xác minh lại.

Trân trọng!

Doanh nghiệp nhà nước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp nhà nước
Hỏi đáp Pháp luật
Người quản lý doanh nghiệp thành viên có được làm thành viên Hội đồng thành viên của doanh nghiệp nhà nước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người quản lý doanh nghiệp nhà nước được kéo dài thời gian giữ chức vụ khi có tỷ lệ thành viên lãnh đạo đồng ý là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nhà nước là gì? Ví dụ doanh nghiệp nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là những doanh nghiệp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm tiếp công dân hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nhà nước có tính chất đặc thù hoặc hoạt động phân tán thì thành viên của Ban thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước bao gồm bao nhiêu thành viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Trách nhiệm của Ban lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước trong việc tổ chức để người lao động tham gia ý kiến được Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm soát viên doanh nghiệp nhà nước phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc phải có phòng pháp chế trong doanh nghiệp nhà nước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp nhà nước
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
397 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Doanh nghiệp nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào