Mẫu hợp đồng mua bán tài sản chuẩn pháp lý năm 2024?

Cho tôi hỏi mẫu hợp đồng mua bán tài sản chuẩn pháp lý năm 2024? Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán tài sản là khi nào? Câu hỏi từ anh Tâm (Hải Phòng)

Mẫu hợp đồng mua bán tài sản chuẩn pháp lý năm 2024?

Căn cứ khoản 1 Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Hợp đồng mua bán tài sản có các nội dung cơ bản sau:

- Thông tin về các bên: tên, địa chỉ, mã số thuế,...

- Thông tin về tài sản: tên, loại, số lượng, chất lượng,...

- Giá mua bán: số tiền, phương thức thanh toán,...

- Thời hạn giao nhận tài sản: ngày, giờ, địa điểm giao nhận.

- Quyền và nghĩa vụ của các bên:

+ Bên bán: có nghĩa vụ giao tài sản đúng thời hạn, chất lượng; bảo hành tài sản (nếu có).

+ Bên mua: có nghĩa vụ nhận tài sản và trả tiền đúng thời hạn; sử dụng tài sản đúng mục đích.

- Trách nhiệm của các bên: bồi thường thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng.

- Giải quyết tranh chấp: thủ tục, hình thức giải quyết tranh chấp.

Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán tài sản chuẩn pháp lý năm 2024:

Tải về mẫu hợp đồng mua bán tài sản chuẩn pháp lý năm 2024 Tại đây

Lưu ý:

- Thông tin trong hợp đồng phải được điền chính xác, đầy đủ.

- Trong văn bản thỏa thuận hợp đồng, người viết phải trình bày rõ về đối tượng hợp đồng. Cụ thể: chất lượng, số lượng, giá cả, tình trạng của hàng hóa. Đối tượng hợp đồng phải là tài sản được phép giao dịch.

- Các bên có thể thỏa thuận về phương thức thanh toán như: chuyển khoản, giao nhận trực tiếp, trả một lần, trả nhiều lần….Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng, phương thức thanh toán được xác định theo tập quán tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng.

- Lãi suất chậm trả không quá 20%/ 1 năm theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015

Mẫu hợp đồng mua bán tài sản chuẩn pháp lý năm 2024?Mẫu hợp đồng mua bán tài sản chuẩn pháp lý năm 2024? (Hình từ Internet)

Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán tài sản là khi nào?

Căn cứ Điều 434 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán:

Điều 434. Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán
1. Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán do các bên thỏa thuận. Bên bán phải giao tài sản cho bên mua đúng thời hạn đã thỏa thuận; bên bán chỉ được giao tài sản trước hoặc sau thời hạn nếu được bên mua đồng ý.
2. Khi các bên không thỏa thuận thời hạn giao tài sản thì bên mua có quyền yêu cầu bên bán giao tài sản và bên bán cũng có quyền yêu cầu bên mua nhận tài sản bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho nhau một thời gian hợp lý.
3. Bên mua thanh toán tiền mua theo thời gian thỏa thuận. Nếu không xác định hoặc xác định không rõ ràng thời gian thanh toán thì bên mua phải thanh toán ngay tại thời điểm nhận tài sản mua hoặc nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản.

Như vậy, thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán tài sản là do các bên thỏa thuận.

Trường hơp các bên không thỏa thuận thì bên mua có quyền yêu cầu bên bán giao tài sản và bên bán cũng có quyền yêu cầu bên mua nhận tài sản bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho nhau một thời gian hợp lý.

Thời hạn chuộc lại tài sản đã bán là bao lâu?

Căn cứ Điều 454 Bộ luật Dân sự 2015 quy định chuộc lại tài sản đã bán:

Điều 454. Chuộc lại tài sản đã bán
1. Bên bán có thể thỏa thuận với bên mua về quyền chuộc lại tài sản đã bán sau một thời hạn gọi là thời hạn chuộc lại.
Thời hạn chuộc lại tài sản do các bên thỏa thuận; trường hợp không có thỏa thuận thì thời hạn chuộc lại không quá 01 năm đối với động sản và 05 năm đối với bất động sản kể từ thời điểm giao tài sản, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác. Trong thời hạn này, bên bán có quyền chuộc lại bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên mua trong một thời gian hợp lý. Giá chuộc lại là giá thị trường tại thời điểm và địa điểm chuộc lại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2. Trong thời hạn chuộc lại, bên mua không được xác lập giao dịch chuyển quyền sở hữu tài sản cho chủ thể khác và phải chịu rủi ro đối với tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Theo quy định trên, thời hạn chuộc lại tài sản đã bán được bên bán có thể thỏa thuận với bên mua.

Trường hợp không có thỏa thuận thì thời hạn chuộc lại tài sản được quy định như sau:

- Không quá 01 năm đối với động sản;

- 05 Năm đối với bất động sản.

Lưu ý: Trong thời hạn này, bên bán có quyền chuộc lại bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên mua trong một thời gian hợp lý. Giá chuộc lại là giá thị trường tại thời điểm và địa điểm chuộc lại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Trân trọng!

Hợp đồng mua bán tài sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng mua bán tài sản
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Hợp đồng mua bán tài sản công theo Thông tư 144?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy bán xe ô tô đơn giản mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng mua bán tài sản chuẩn pháp lý năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, hợp đồng mua bán đã công chứng bị sai tên có đương nhiên bị vô hiệu hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng mua bán tài sản
Phan Vũ Hiền Mai
4,467 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào