Giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh từ ngày 01/04/2024 là bao nhiêu?

Dạ cho hỏi: Mức giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp tại TP.HCM hiện nay là bao nhiêu? Mong được giải đáp. Câu hỏi của chị Loan đến từ TP.HCM.

Giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh từ ngày 01/04/2024 là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 17 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 quy định như sau:

Điều 17
Thuế sử dụng đất nông nghiệp tính bằng thóc, thu bằng tiền. Giá thóc thu thuế do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định được thấp hơn không quá 10% so với giá thị trường ở địa phương trong vụ thu thuế.
Trong trường hợp đặc biệt, thuế có thể thu bằng thóc do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.

Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 14/2024/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hồ Chí Minh quy định như sau:

Điều 1. Ban hành giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp và đối tượng áp dụng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
1. Giá thóc: 7.600 đồng/kg (Bảy ngàn sáu trăm đồng/kg).
2. Đối tượng áp dụng: các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định hiện hành.

Hiện nay, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sẽ có thẩm quyền quyết định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp nhưng được thấp hơn không quá 10% so với giá thị trường ở địa phương trong vụ thu thuế.

Theo đó, từ ngày 01/04/2024, mức giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh được áp dụng là 7.600 đồng/kg.

Giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh từ ngày 01/04/2024 là bao nhiêu?

Giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh từ ngày 01/04/2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm những ai?

Căn cứ theo Điều 1 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 quy định như sau:

Điều 1
Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp đều phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp (gọi chung là hộ nộp thuế).
Hộ được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không sử dụng vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.

Căn cứ theo Điều 1 Nghi định 74-CP năm 1993 quy định như sau:

Điều 1. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp (gọi chung là hộ nộp thuế) gồm:
1. Các hộ gia đình nông dân, hộ tư nhân và cá nhân;
2. Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất dành cho nhu cầu công ích của xã;
3. Các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản bao gồm nông trường, lâm trường, xí nghiệp, trạm trại và các doanh nghiệp khác, cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức xã hội và các đơn vị khác sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản.

Như vậy, các đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm có:

(1) Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp đều phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, gồm:

- Các hộ gia đình nông dân, hộ tư nhân và cá nhân;

- Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất dành cho nhu cầu công ích của xã;

- Các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, gồm:

+ Nông trường, lâm trường, xí nghiệp, trạm trại và các doanh nghiệp khác.

+ Cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức xã hội và các đơn vị khác.

(2) Hộ được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không sử dụng vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.

Trường hợp nào được giảm thuế và miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp?

Căn cứ theo Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993, các trường hợp được giảm thuế và miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đó là:

- Miễn thuế cho đất đồi, núi trọc dùng vào sản xuất nông, lâm nghiệp, đất trồng rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.

- Miễn thuế cho đất khai hoang dùng vào sản xuất, gồm:

+ Trồng cây hàng năm: 5 năm;

+ Đất khai hoang ở miền núi, đầm lầy và lấn biển: 7 năm;

+ Trồng cây lâu năm: miễn thuế trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch. Riêng đối với đất ở miền núi, đầm lầy và lấn biển được cộng thêm 6 năm.

+ Đối với cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần thì chỉ nộp thuế khi khai thác theo quy định.

- Miễn thuế cho đất trồng cây lâu năm chuyển sang trồng lại mới và đất trồng cây hàng năm chuyển sang trồng cây lâu năm, cây ăn quả: trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch.

- Hộ di chuyển đến vùng kinh tế mới khai hoang để sản xuất nông nghiệp được miễn thuế trong thời hạn theo quy định và cộng thêm 2 năm.

Nếu đất được giao là đất đang sản xuất nông nghiệp thì được miễn thuế trong thời hạn 3 năm kể từ ngày nhận đất.

- Trong trường hợp thiên tai, địch hoạ làm thiệt hại mùa màng, thuế sử dụng đất nông nghiệp được giảm hoặc miễn cho từng hộ nộp thuế theo từng vụ sản xuất như sau:

+ Thiệt hại từ 10% đến dưới 20%: giảm thuế tương ứng theo mức thiệt hại;

+ Thiệt hại từ 20% đến dưới 30%: giảm thuế 60%;

+ Thiệt hại từ 30% đến dưới 40%: giảm thuế 80%;

+ Thiệt hại từ 40% trở lên: miễn thuế 100%.

- Miễn thuế hoặc giảm thuế cho các hộ nông dân sản xuất ở vùng cao, miền núi, biên giới và hải đảo mà sản xuất và đời sống còn nhiều khó khăn.

- Miễn thuế hoặc giảm thuế cho các hộ nông dân là dân tộc thiểu số mà sản xuất và đời sống còn nhiều khó khăn.

- Miễn thuế cho các hộ nông dân là người tàn tật, già yếu không nơi nương tựa.

- Miễn thuế cho hộ nộp thuế có thương binh hạng 1/4 và 2/4, bệnh binh hạng 1/3 và 2/3;

- Miễn thuế hoặc giảm thuế cho hộ nộp thuế là gia đình liệt sỹ.

- Giảm thuế cho hộ nộp thuế có thương binh, bệnh binh không thuộc diện miễn thuế mà đời sống có nhiều khó khăn.

Trân trọng!

Đất nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất nông nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Đất LMU là đất gì? Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất làm muối sang đất rừng đặc dụng là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nông nghiệp của gia đình có được tự động gia hạn sử dụng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích trong trường hợp nào theo Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất đối với đất nông nghiệp từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính sách bồi thường đất nông nghiệp cho cán bộ, công chức viên chức khi Nhà nước thu hồi đất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nông nghiệp gồm các loại đất nào? Đất nông nghiệp không sử dụng có bị thu hồi không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nông nghiệp bị thu hồi được đền bù thế nào theo Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, người có hành vi lấn chiếm đất nông nghiệp sẽ bị xử lý hành chính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất NTS là đất gì? Hạn mức giao đất NTS hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cây ăn quả lâu năm là loại cây gì? Cây ăn quả lâu năm có được chứng nhận quyền sở hữu không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất nông nghiệp
Nguyễn Thị Kim Linh
362 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đất nông nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào