Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ năm 2024 như thế nào?
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ năm 2024?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 5 Nghị định 76/2018/NĐ-CP có quy định như sau:
Điều 5. Đăng ký chuyển giao công nghệ
...
4. Mẫu Đơn đăng ký chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
Theo đó, Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ năm 2024 đang được sử dụng là Mẫu số 02 tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Nghị định 76/2018/NĐ-CP.
Dưới đây là Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ năm 2024:
Tải về Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ năm 2024: Tại đây.
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ năm 2024 như thế nào? (Hình từ Internet)
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ là bao lâu?
Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 76/2018/NĐ-CP có quy định như sau:
Điều 5. Đăng ký chuyển giao công nghệ
1. Đối với chuyển giao công nghệ không thuộc trường hợp quy định phải đăng ký chuyển giao công nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Chuyển giao công nghệ, nếu tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký chuyển giao công nghệ, trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 31 của Luật Chuyển giao công nghệ và quy định của Nghị định này.
Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định tại khoản này do các bên thỏa thuận. Trường hợp tính đến thời điểm đăng ký chuyển giao công nghệ, nếu các bên chưa thực hiện hợp đồng thì hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.
2. Bên nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, chuyển giao công nghệ trong nước hoặc bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài thay mặt các bên gửi hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ quy định tại Điều 6 của Nghị định này.
3. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật Chuyển giao công nghệ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 6 Nghị định này cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản đề nghị bên đăng ký chuyển giao công nghệ bổ sung;
c) Trường hợp hồ sơ có nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có văn bản đề nghị bên đăng ký chuyển giao công nghệ sửa đổi, bổ sung;
d) Trường hợp từ chối, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
...
Như vậy, thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ là trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ bao gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 31 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định như sau:
Điều 31. Đăng ký chuyển giao công nghệ
1. Hợp đồng chuyển giao công nghệ và phần chuyển giao công nghệ
...
3. Hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị đăng ký chuyển giao công nghệ, trong đó ghi rõ cam kết trách nhiệm của các bên bảo đảm nội dung hợp đồng tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực văn bản giao kết chuyển giao công nghệ thể hiện nội dung theo quy định tại Điều 23 của Luật này; trường hợp không có văn bản giao kết bằng tiếng Việt thì phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng hoặc chứng thực.
...
Theo quy định này, thành phần hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ sẽ bao gồm những giấy tờ dưới đây:
- Văn bản đề nghị đăng ký chuyển giao công nghệ, trong đó ghi rõ cam kết trách nhiệm của các bên bảo đảm nội dung hợp đồng tuân thủ các quy định pháp luật.
- Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực văn bản giao kết chuyển giao công nghệ thể hiện các nội dung sau:
+ Tên công nghệ được chuyển giao.
+ Đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.
+ Chuyển nhượng quyền sở hữu, chuyển giao quyền sử dụng công nghệ.
+ Phương thức chuyển giao công nghệ.
+ Quyền và nghĩa vụ của các bên.
+ Giá, phương thức thanh toán.
+ Thời hạn, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
+ Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có).
+ Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ.
+ Trách nhiệm bảo hành công nghệ được chuyển giao.
+ Phạt vi phạm hợp đồng.
+ Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
+ Cơ quan giải quyết tranh chấp.
+ Nội dung khác do các bên tự thỏa thuận.
- Nếu không có văn bản giao kết bằng tiếng Việt thì phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng hoặc chứng thực.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu báo cáo kê khai tài sản sử dụng chung áp dụng từ 01/01/2025 theo Thông tư 72?
- Bảng lương của Điều tra viên trung cấp cập nhật mới nhất năm 2024?
- Điểm cực Bắc của nước ta nằm ở tỉnh nào? Tỉnh Hà Giang cách thủ đô Hà Nội bao nhiêu km?
- Danh sách trường đại học dự kiến tổ chức kỳ thi riêng năm 2025?
- Rớt nghĩa vụ công an có đi nghĩa vụ quân sự không?