Bán tài sản bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng có chịu thuế GTGT không?

Cho tôi hỏi: Bán tài sản bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng có chịu thuế GTGT không? Việc bảo đảm tiền vay được quy định như thế nào? Câu hỏi của anh Bảo (Tp.HCM).

Bán tài sản bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng có chịu thuế GTGT không?

Tại Công văn 1235/TCT-CS năm 2017 có hướng dẫn về thuế GTGT khi bán tài sản bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng như sau:

Trường hợp 1: Bán tài sản bảo đảm tiền vay do tổ chức tín dụng hoặc do cơ quan thi hành án thực hiện theo quy định về xử lý tài sản bảo đảm tiền vay thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Trường hợp 2: Bán tài sản không phải là tài sản thuộc giao dịch bảo đảm đã được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

Trường hợp 3: Tổ chức tín dụng nhận tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ; khi tổ chức tín dụng bán tài sản phục vụ hoạt động kinh doanh nếu tài sản thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì tổ chức tín dụng phải kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định.

Việc bảo đảm tiền vay được quy định như thế nào?

Tại Điều 15 Thông tư 39/2016/TT-NHNN có quy định việc bảo đảm tiền vay được quy định như sau:

- Việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay hoặc không áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận. Việc thỏa thuận về biện pháp bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng với khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật về biện pháp bảo đảm và pháp luật có liên quan.

- Tổ chức tín dụng quyết định và chịu trách nhiệm về việc cho vay không áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay.

- Khách hàng, bên bảo đảm phải phối hợp với tổ chức tín dụng để xử lý tài sản bảo đảm tiền vay khi có căn cứ xử lý theo thỏa thuận cho vay, hợp đồng bảo đảm tiền vay và quy định của pháp luật.

Bán tài sản bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng có chịu thuế GTGT không?

Bán tài sản bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng có chịu thuế GTGT không? (Hình từ Internet)

Trước khi xác lập thỏa thuận cho vay thì tổ chức tín dụng phải cung cấp thông tin gì cho khách hàng?

Tại Điều 16 Thông tư 39/2016/TT-NHNN có quy định về cung cấp thông tin như sau:

Cung cấp thông tin
1. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm cung cấp cho khách hàng đầy đủ các thông tin trước khi xác lập thỏa thuận cho vay: Lãi suất cho vay; nguyên tắc và các yếu tố xác định, thời điểm xác định lãi suất cho vay đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho vay có điều chỉnh; lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn; lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả; phương pháp tính lãi tiền vay; loại phí và mức phí áp dụng đối với khoản vay; các tiêu chí xác định khách hàng vay vốn theo lãi suất cho vay quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này.
2. Khách hàng cung cấp thông tin cho tổ chức tín dụng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của các tài liệu gửi cho tổ chức tín dụng:
a) Các tài liệu quy định tại Điều 9 Thông tư này;
b) Báo cáo việc sử dụng vốn vay và chứng minh vốn vay được sử dụng đúng mục đích ghi trong thỏa thuận cho vay;
c) Các tài liệu để chứng minh việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay.

Như vậy, trước khi xác lập thỏa thuận cho vay thì tổ chức tín dụng phải cung cấp cho khách hàng các thông tin sau:

- Lãi suất cho vay;

- Nguyên tắc và các yếu tố xác định, thời điểm xác định lãi suất cho vay đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho vay có điều chỉnh;

- Lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn; lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả;

- Phương pháp tính lãi tiền vay;

- Loại phí và mức phí áp dụng đối với khoản vay;

- Các tiêu chí xác định khách hàng vay vốn theo lãi suất cho vay. Cụ thể:

+ Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn;

+ Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu;

+ Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa;

+ Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ;

+ Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, doanh nghiệp công nghệ cao.

Trân trọng!

Tài sản bảo đảm
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tài sản bảo đảm
Hỏi đáp Pháp luật
Bán tài sản bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng có chịu thuế GTGT không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức cho vay tối đa trên tài sản đảm bảo bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có thể dùng một tài sản làm tài sản bảo đảm vay tiền ở nhiều ngân hàng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tranh chấp về nghĩa vụ giao tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu là gì? Tranh chấp về xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu được giải quyết theo thủ tục rút gọn như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Nông dân ở tại nông thôn có cần phải có tài sản bảo đảm khi vay 200 triệu để phát triển nông nghiệp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tài sản bảo đảm
Lương Thị Tâm Như
144 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tài sản bảo đảm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào