Hợp đồng thuê văn phòng là gì? Các bên của hợp đồng thuê văn phòng cần đáp ứng các điều kiện gì?

Hợp đồng thuê văn phòng là gì? Các bên của hợp đồng thuê văn phòng cần đáp ứng các điều kiện gì?

Mẫu hợp đồng thuê văn phòng chuẩn pháp lý năm 2024?

Mẫu hợp đồng thuê văn phòng chuẩn pháp lý năm 2024?

Tải về mẫu hợp đồng thuê văn phòng chuẩn pháp lý năm 2024 tại đây: tại đây

Mẫu hợp đồng thuê văn phòng chuẩn pháp lý năm 2024?

Hợp đồng thuê văn phòng là gì? Các bên của hợp đồng thuê văn phòng cần đáp ứng các điều kiện gì? (Hình tử Internet)

Hợp đồng thuê văn phòng là gì?

Hợp đồng thuê văn phòng là hợp đồng thuê tài sản tại Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015.

Tại Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng thuê tài sản như sau:

Điều 472. Hợp đồng thuê tài sản
Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Như vậy, hợp đồng thuê văn phòng là văn bản thỏa thuận giữa bên cho thuê văn phòng (có thể là chủ sở hữu văn phòng hoặc là người có quyền cho thuê văn phòng) giao quyền sử dụng văn phòng cho bên thuê sử dụng văn phòng trong một thời hạn nhất định. Bên thuê có nghĩa vụ trả tiền cho bên cho thuê.

Các bên của hợp đồng thuê văn phòng cần đáp ứng các điều kiện gì?

Ngoài các điều kiện chung về chủ thể khi tham gia hợp đồng theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 thì chủ thể của hợp đồng thuê văn phòng còn phải đáp ứng các điều kiện tại Điều 119 Luật Nhà ở 2014. Cụ thể như sau:

- Bên cho thuê văn phòng phải có điều kiện sau đây:

+ Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện việc cho thuê văn phòng theo quy định của Luật Nhà ở 2014 và pháp luật về dân sự;

+ Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện việc cho thuê văn phòng theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân.

- Bên thuê văn phòng là cá nhân thì phải có điều kiện sau đây:

+ Nếu là cá nhân trong nước thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện việc thuê văn phòng theo quy định của pháp luật dân sự và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có văn phòng được giao dịch;

+ Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện việc thuê văn phòng theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật Nhà ở2014 và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.

Hợp đồng thuê văn phòng có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không?

Tại khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 có quy định về công chứng, chứng thực hợp đồng về nhà ở như sau:

Điều 122. Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở
1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.
2. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.
3. Văn bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.
4. Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.

Như vậy, hợp đồng thuê văn phòng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng thuê văn phòng chỉ được thực hiện khi các bên có thỏa thuận.

Trân trọng!

Hợp đồng thuê văn phòng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng thuê văn phòng
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng thuê văn phòng là gì? Các bên của hợp đồng thuê văn phòng cần đáp ứng các điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê văn phòng song ngữ Việt Anh mới nhất năm 2024? Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thuê văn phòng là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê văn phòng chuẩn pháp lý năm 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng thuê văn phòng
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
2,750 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hợp đồng thuê văn phòng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng thuê văn phòng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào