Lực lượng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự từ ngày 01/01/2025 gồm các lực lượng nào?

Những lực lượng nào được coi là lực lượng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự theo Luật mới?

Lực lượng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự từ ngày 01/01/2025 gồm các lực lượng nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 20 Luật Quản lý, bảo vệ công trình Quốc phòng và khu quân sự 2023 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025) quy định như sau:

Điều 20. Lực lượng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
1. Lực lượng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự, bao gồm:
a) Lực lượng của Bộ Quốc phòng làm nòng cốt;
b) Lực lượng của Bộ Công an phối hợp tham gia bảo vệ;
c) Lực lượng bảo vệ của Ban, Bộ, ngành, địa phương được giao quản lý, sử dụng, bảo vệ công trình quốc phòng.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định lực lượng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự, bao gồm:
a) Lực lượng chuyên trách bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự Nhóm đặc biệt và các công trình quốc phòng Nhóm I loại A không niêm cất, lấp phủ;
b) Lực lượng bảo vệ của đơn vị đóng quân trực tiếp quản lý, sử dụng công trình quốc phòng và khu quân sự;
c) Lực lượng thuộc cơ quan quân sự địa phương và Dân quân tự vệ bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự được giao quản lý, sử dụng trên địa bàn.
3. Người đứng đầu Ban, Bộ, ngành trung ương có trách nhiệm tổ chức lực lượng thuộc phạm vi quản lý để bảo vệ công trình sơ tán thời chiến của cơ quan mình; trường hợp không tổ chức được lực lượng bảo vệ thì bàn giao công trình cho Bộ Quốc phòng để bố trí lực lượng thuộc cơ quan quân sự địa phương trực tiếp bảo vệ; khi cần sử dụng, Bộ Quốc phòng giao lại cho Ban, Bộ, ngành trung ương bảo vệ theo quy định của Luật này.
...

Như vậy, lực lượng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự từ ngày 01/01/2025 sẽ bao gồm các lực lượng dưới đây:

- Lực lượng của Bộ Quốc phòng làm nòng cốt;

- Lực lượng của Bộ Công an phối hợp tham gia bảo vệ;

- Lực lượng bảo vệ của Ban, Bộ, ngành, địa phương được giao quản lý, sử dụng, bảo vệ công trình quốc phòng.

Lực lượng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự từ ngày 01/01/2025 gồm các lực lượng nào?

Lực lượng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự từ ngày 01/01/2025 gồm các lực lượng nào? (Hình từ Internet)

Người làm công tác bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự phải đáp ứng tiêu chuẩn nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 20 Luật Quản lý, bảo vệ công trình Quốc phòng và khu quân sự 2023 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025) quy định như sau:

Điều 20. Lực lượng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
...
4. Tiêu chuẩn người làm công tác bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự được quy định như sau:
a) Là công dân Việt Nam làm việc trong cơ quan, đơn vị, tổ chức được Nhà nước giao quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự;
b) Có đủ tiêu chuẩn chính trị, phẩm chất đạo đức, lý lịch rõ ràng; chấp hành nghiêm chính sách, pháp luật của Nhà nước;
c) Đủ sức khoẻ bảo đảm thực hiện nhiệm vụ;
d) Được huấn luyện, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với nhiệm vụ được giao.

Theo đó, người làm công tác bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau:

- Phải là công dân Việt Nam làm việc trong cơ quan, đơn vị, tổ chức được Nhà nước giao quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự;

- Có đủ tiêu chuẩn chính trị, phẩm chất đạo đức, lý lịch rõ ràng; chấp hành nghiêm chính sách, pháp luật của Nhà nước;

- Đủ sức khoẻ bảo đảm thực hiện nhiệm vụ;

- Được huấn luyện, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với nhiệm vụ được giao.

Lực lượng thuộc Bộ Quốc phòng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự có được sử dụng vũ khí khi thực hiện nhiệm vụ bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự không?

Căn cứ theo điểm đ khoản 2 Điều 21 Luật Quản lý, bảo vệ công trình Quốc phòng và khu quân sự 2023 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025) quy định như sau:

Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng thuộc Bộ Quốc phòng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
...
2. Quyền hạn của lực lượng bảo vệ được quy định như sau:
a) Kiểm tra, kiểm soát người, phương tiện ra, vào khu vực cấm, khu vực bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự;
b) Ngăn chặn người, phương tiện ra, vào khu vực cấm, khu vực bảo vệ, tạm giữ đồ vật, phương tiện khi có căn cứ cho rằng người, phương tiện, đồ vật đó có nguy cơ gây nguy hại đến an toàn của công trình quốc phòng và khu quân sự;
c) Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc sử dụng phương tiện thông tin liên lạc, tạm cấm đường để thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng và bảo đảm an toàn cho người, tài sản trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự theo quyết định của người chỉ huy cấp trung đoàn và tương đương trở lên;
d) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân phối hợp, hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự theo quy định của Luật này;
đ) Được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh, an toàn công trình quốc phòng và khu quân sự theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
e) Sử dụng biện pháp bảo vệ khác theo quy định của pháp luật.

Theo quy định này, lực lượng thuộc Bộ Quốc phòng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự sẽ được quyền sử dụng vũ khí khi thực hiện nhiệm vụ bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự.

Trân trọng!

Công trình quốc phòng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công trình quốc phòng
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn người làm công tác bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự là gì theo quy định pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự là các hành vi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lực lượng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự từ ngày 01/01/2025 gồm các lực lượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự gồm những giấy tờ gì từ năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định mới về phân nhóm công trình quốc phòng và khu quân sự từ năm 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công trình quốc phòng
Nguyễn Thị Kim Linh
415 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công trình quốc phòng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công trình quốc phòng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào