Tiết khí là gì? Có bao nhiêu tiết khí trong năm? Trong năm người lao động được nghỉ những ngày lễ nào?

Tiết khí là gì? Có bao nhiêu tiết khí trong năm? Trong năm người lao động được nghỉ những ngày lễ nào?

Tiết khí là gì? Có bao nhiêu tiết khí trong năm?

Khi xem thời gian trên những tấm lịch treo tường, chúng ta thường bắt gặp cụm từ “tiết khí”. Theo đó, mỗi một mùa xuân, hạ, thu, đông sẽ những tiết khí tương ứng với nhau.

Do đó, mà hiện nay nhiều người vẫn đang thắc mắc về thuật ngữ tiết khí là gì? Có bao nhiêu tiết khí trong năm?

Vậy, tiết khí là gì? Có bao nhiêu tiết khí trong năm? cùng tham khảo bài viết dưới đây:

Đối với câu hỏi tiết khí là gì?

Tiết khí thực chất là 24 điểm đặc biệt trên quỹ đạo Trái Đất quay quanh Mặt Trời, cách nhau mỗi điểm 15°. Tiết khí được sử dụng trong công tác lập lịch của các nền văn minh phương Đông cổ đại như Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên để đồng bộ hóa các mùa trong năm.

Đồng thời, có hai cách chia tiết khí sau đây:

- Cách chia theo Kinh độ: Chia mặt phẳng thành 360 độ, mỗi tiết khí cách nhau 15 độ.

- Cách chia theo thời gian: Chia một năm thành 24 phần, mỗi phần tương ứng với một tiết khí.

Đối với câu hỏi có bao nhiêu tiết khí trong năm?

Theo đó, có 24 tiết khí trong năm. Mỗi tiết khí có tên gọi và ý nghĩa riêng biệt, phản ánh những thay đổi của khí hậu, thời tiết và cảnh vật trong thiên nhiên.

Dưới đây là danh sách 24 tiết khí, cụ thể:

[1] Lập Xuân (khoảng ngày 4 hoặc 5 tháng 2)

[2] Vũ Thủy (khoảng ngày 19 hoặc 20 tháng 2)

[3] Kinh Trập (khoảng ngày 5 hoặc 6 tháng 3)

[4] Xuân Phân (khoảng ngày 20 hoặc 21 tháng 3)

[5] Thanh Minh (khoảng ngày 4 hoặc 5 tháng 4)

[6] Cốc Vũ (khoảng ngày 20 hoặc 21 tháng 4)

[7] Lập Hạ (khoảng ngày 5 hoặc 6 tháng 5)

[8] Tiểu Mãn (khoảng ngày 21 hoặc 22 tháng 5)

[9] Mang Chủng (khoảng ngày 5 hoặc 6 tháng 6)

[10] Hạ Chí (khoảng ngày 21 hoặc 22 tháng 6)

[11] Tiểu Thử (khoảng ngày 7 hoặc 8 tháng 7)

[12] Đại Thử (khoảng ngày 22 hoặc 23 tháng 7)

[13] Lập Thu (khoảng ngày 7 hoặc 8 tháng 8)

[14] Xử Thử (khoảng ngày 23 hoặc 24 tháng 8)

[15] Bạch Lộ (khoảng ngày 7 hoặc 8 tháng 9)

[16] Thu Phân (khoảng ngày 22 hoặc 23 tháng 9)

[17] Hàn Lộ (khoảng ngày 8 hoặc 9 tháng 10)

[18] Sương Giáng (khoảng ngày 23 hoặc 24 tháng 10)

[19] Lập Đông (khoảng ngày 7 hoặc 8 tháng 11)

[20] Tiểu Tuyết (khoảng ngày 22 hoặc 23 tháng 11)

[21] Đại Tuyết (khoảng ngày 7 hoặc 8 tháng 12)

[22] Đông Chí (khoảng ngày 21 hoặc 22 tháng 12)

[23] Tiểu Hàn (khoảng ngày 5 hoặc 6 tháng 1)

[24] Đại Hàn (khoảng ngày 20 hoặc 21 tháng 1)

*Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo!

Tiết khí là gì? Có bao nhiêu tiết khí trong năm? Trong năm người lao động được nghỉ những ngày lễ nào?

Tiết khí là gì? Có bao nhiêu tiết khí trong năm? Trong năm người lao động được nghỉ những ngày lễ nào? (Hình từ Internet)

Trong năm người lao động được nghỉ những ngày lễ nào?

Căn cứ theo Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, tết cụ thể như sau:

Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
...

Như vậy, theo quy định trên thì trong năm người lao động được nghỉ tối thiếu 11 ngày lễ, tết và được hưởng nguyên lương, bao gồm:

- Tết Dương lịch nghỉ 1 ngày (ngày 01/01).

- Tết Nguyên đán nghỉ 5 ngày.

- Giỗ tổ Hùng Vương nghỉ 1 ngày (ngày 10/3 âm lịch)

- Chiến thắng 30/4 nghỉ 1 ngày - Quốc tế lao động nghỉ 1 ngày (ngày 01/5).

- Quốc khánh nghỉ 2 ngày (ngày 02/9 và 1 ngày liền kề trước hoặc sau).

Như vậy, trong tháng 3 năm 2024 đối với ngày dương thì người lao động sẽ không có ngày nghỉ lễ tết nào. Nên người lao động không được nghỉ lễ trong tháng 3 năm 2024 dương lịch.

Tuy nhiên, đối với tháng 3 năm 2024 âm lịch thì người lao động sẽ được nghỉ 01 ngày vào Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương mùng 10 tháng 3 âm lịch và vẫn được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật.

Người lao động được nghỉ hằng năm ít nhất bao nhiêu ngày?

Theo Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì tùy vào từng trường hợp mà người lao động được nghỉ hằng năm như sau:

- Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

+ 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

+ 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

+ 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

- Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

- Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.

- Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.

- Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 Bộ luật Lao động 2019

- Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.

Lưu ý: Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 được tăng thêm tương ứng 01 ngày. (Căn cứ tại Điều 114 Bộ luật Lao động 2019).

Trân trọng!

Người lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Trong trường hợp nào thì người lao động ngừng việc nhưng vẫn được trả lương?
Hỏi đáp Pháp luật
Hỗ trợ về tín dụng cho người lao động có thời gian đóng BHXH mà bị mất việc làm từ 1/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 03 Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt đối với người sử dụng lao động không công bố công khai bảng lương tại nơi làm việc trước khi thực hiện?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động làm việc trong lĩnh vực nào thì có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Người sử dụng lao động không thực hiện đối thoại khi có yêu cầu thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 năng suất lao động hằng năm tăng bao nhiêu theo Nghị quyết 18-NQ/TU của Thành ủy Hà Nội?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đơn xin nghỉ không lương mới nhất, chuẩn nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi sinh con người lao động nhận được các khoản tiền nào? Nhận được bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người lao động
Nguyễn Trần Cao Kỵ
3,841 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Người lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào