Có mấy loại hợp đồng bảo hiểm? Nội dung, hình thức của hợp đồng bảo hiểm?

Có mấy loại hợp đồng bảo hiểm? Nội dung, hình thức của hợp đồng bảo hiểm?

Hợp đồng bảo hiểm là gì?

Tại khoản 6 Điều 4 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 có quy định về hợp đồng bảo hiểm như sau:

Giải thích từ ngữ
...
16. Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng.
...

Như vậy, hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô.

Theo đó, bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Có mấy loại hợp đồng bảo hiểm?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 15 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, hợp đồng bảo hiểm gồm 5 loại sau đây:

- Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ;

- Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe;

- Hợp đồng bảo hiểm tài sản;

- Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại;

- Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.

Có mấy loại hợp đồng bảo hiểm? Nội dung, hình thức của hợp đồng bảo hiểm? Quyền và nghĩa vụ của công ty bảo hiểm như thế nào?

Có mấy loại hợp đồng bảo hiểm? Nội dung, hình thức của hợp đồng bảo hiểm? Quyền và nghĩa vụ của công ty bảo hiểm như thế nào? (Hình từ Internet).

Nội dung, hình thức của hợp đồng bảo hiểm như thế nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 17 Luật kinh doanh bảo hiểm 2022 có quy định về nội dung của hợp đồng bảo hiểm như sau:

Nội dung của hợp đồng bảo hiểm
1. Hợp đồng bảo hiểm phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thụ hưởng (nếu có), doanh nghiệp bảo hiểm hoặc chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài;
b) Đối tượng bảo hiểm;
c) Số tiền bảo hiểm hoặc giá trị tài sản được bảo hiểm hoặc giới hạn trách nhiệm bảo hiểm;
d) Phạm vi hoặc quyền lợi bảo hiểm; quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm;
đ) Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm;
e) Thời hạn bảo hiểm, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm;
g) Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm;
h) Phương thức bồi thường, trả tiền bảo hiểm;
i) Phương thức giải quyết tranh chấp.
...

Căn cứ tại Điều 18 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 có quy định về hình thức giao kết hợp đồng bảo hiểm như sau:

Hình thức, bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm
Hợp đồng bảo hiểm phải được lập thành văn bản.
...

Như vậy, hình thức của hợp đồng bảo hiểm bắt buộc phải lập bằng văn bản. Nội dung của hợp đồng bảo hiểm gồm các nội dung chủ yếu sau:

- Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thụ hưởng (nếu có), doanh nghiệp bảo hiểm hoặc chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài;

- Đối tượng bảo hiểm;

- Số tiền bảo hiểm hoặc giá trị tài sản được bảo hiểm hoặc giới hạn trách nhiệm bảo hiểm;

- Phạm vi hoặc quyền lợi bảo hiểm; quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm;

- Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm;

- Thời hạn bảo hiểm, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm;

- Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm;

- Phương thức bồi thường, trả tiền bảo hiểm;

- Phương thức giải quyết tranh chấp.

Quyền và nghĩa vụ của công ty bảo hiểm như thế nào?

Tại khoản 1 Điều 20 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 có quy định về quyền của doanh nghiệp bảo hiểm như sau:

- Thu phí bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm;

- Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm;

- Hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm quy định tại khoản 2 Điều 22 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm quy định tại Điều 26 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022;

- Từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm;

- Yêu cầu bên mua bảo hiểm áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 và quy định khác của pháp luật có liên quan;

- Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đã bồi thường cho người được bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản; lợi ích kinh tế hoặc nghĩa vụ thực hiện hợp đồng hoặc nghĩa vụ theo pháp luật; trách nhiệm dân sự do người thứ ba gây ra;

- Quyền khác theo quy định của pháp luật.

Tại khoản 2 Điều 20 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 có quy định về nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm như sau:

- Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bản yêu cầu bảo hiểm, bảng câu hỏi liên quan đến rủi ro được bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm, quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm;

- Giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm;

- Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm quy định tại Điều 18 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022;

- Cấp hóa đơn thu phí bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm và quy định của pháp luật có liên quan;

- Bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;

- Giải thích bằng văn bản lý do từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm;

- Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu của người thứ ba đòi bồi thường về những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;

- Lưu trữ hồ sơ hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật;

- Bảo mật thông tin do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp, trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc được sự đồng ý của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm;

- Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Trân trọng.

Hợp đồng bảo hiểm
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng bảo hiểm
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào thì bên mua bảo hiểm được quyền yêu cầu kéo dài thời hạn bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm?
Hỏi đáp Pháp luật
Có mấy loại hợp đồng bảo hiểm? Nội dung, hình thức của hợp đồng bảo hiểm?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị được giao kết do lỗi vô ý của bên mua bảo hiểm thì thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người tham gia hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm gây thiệt hại thì người bị gây thiệt hại có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được phép giao kết hợp đồng bảo hiểm xe ô tô trên giá trị thực tế của xe hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình thì doanh nghiệp bảo hiểm có phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm chi trả tối đa hợp đồng bảo hiểm?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Bên mua bảo hiểm nhân thọ có được quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng bảo hiểm
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
6,664 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hợp đồng bảo hiểm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào