Quỹ tín dụng nhân dân có được cho vay không có bảo đảm đối với kế toán trưởng của quỹ tín dụng nhân dân không?
Quỹ tín dụng nhân dân là gì?
Căn cứ tại khoản 6 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 có quy định về quỹ tín dụng nhân dân như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
6. Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này và Luật hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống.
...
Như vậy, quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng 2010 và Luật Hợp tác xã 2023 nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển, kinh doanh và đời sống.
Các hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân là gì?
Căn cứ tại Điều 118 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 quy định về các hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân như sau:
Hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân
1. Nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam trong các trường hợp sau đây:
a) Nhận tiền gửi của thành viên;
b) Nhận tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân không phải là thành viên theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2. Cho vay bằng đồng Việt Nam trong các trường hợp sau đây:
a) Cho vay đối với khách hàng là thành viên;
b) Cho vay đối với khách hàng không phải là thành viên theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
3. Cung ứng dịch vụ chuyển tiền, thực hiện các nghiệp vụ thu hộ, chi hộ cho các thành viên.
4. Các hoạt động khác, bao gồm:
a) Tiếp nhận vốn ủy thác cho vay của Chính phủ, tổ chức, cá nhân;
b) Vay vốn của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác;
c) Tham gia góp vốn thành lập ngân hàng hợp tác xã;
d) Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;
đ) Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
e) Nhận ủy thác và làm đại lý một số lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, quản lý tài sản theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
g) Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;
h) Cung ứng dịch vụ tư vấn về ngân hàng, tài chính cho các thành viên.
5. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể địa bàn hoạt động của từng quỹ tín dụng nhân dân trong Giấy phép.
Như vậy, hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân bao gồm các hoạt động sau đây:
- Nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam trong các trường hợp sau đây:
+ Nhận tiền gửi của thành viên;
+ Nhận tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân không phải là thành viên theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- Cho vay bằng đồng Việt Nam trong các trường hợp sau đây:
+ Cho vay đối với khách hàng là thành viên;
+ Cho vay đối với khách hàng không phải là thành viên theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- Cung ứng dịch vụ chuyển tiền, thực hiện các nghiệp vụ thu hộ, chi hộ cho các thành viên.
- Các hoạt động khác, bao gồm:
+ Tiếp nhận vốn ủy thác cho vay của Chính phủ, tổ chức, cá nhân;
+ Vay vốn của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác;
+ Tham gia góp vốn thành lập ngân hàng hợp tác xã;
+ Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;
+ Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Nhận ủy thác và làm đại lý một số lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, quản lý tài sản theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
+ Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;
+ Cung ứng dịch vụ tư vấn về ngân hàng, tài chính cho các thành viên.
Quỹ tín dụng nhân dân có được cho vay không có bảo đảm đối với kế toán trưởng của quỹ tín dụng nhân dân không? (Hình từ Internet).
Quỹ tín dụng nhân dân có được cho vay không có bảo đảm đối với kế toán trưởng của quỹ tín dụng nhân dân không?
Căn cứ tại điểm b, khoản 1 Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng 2010, sửa đổi bởi khoản 20 Điều 1 Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017 có quy định về hạn chế cấp tín dụng như sau:
Hạn chế cấp tín dụng
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho những đối tượng sau đây:
...
b) Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc, Phó giám đốc và các chức danh tương đương của quỹ tín dụng nhân dân
...
Tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 32/2015/TT-NHNN có quy định về giới hạn cho vay của quỹ tín dụng nhân dân như sau:
Giới hạn cho vay
1. Quỹ tín dụng nhân dân không được cho vay không có bảo đảm, cho vay với điều kiện ưu đãi (ưu đãi về lãi suất, hồ sơ, trình tự, thủ tục xét duyệt cho vay, biện pháp bảo đảm nghĩa vụ nợ và các biện pháp xử lý thu hồi nợ so với quy định của pháp luật và các quy định tại quy định nội bộ về hoạt động cho vay, quản lý tiền vay) cho những đối tượng sau đây:
a) Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc, Phó Giám đốc, kế toán trưởng của quỹ tín dụng nhân dân;
...
Như vậy, quỹ tín dụng nhân dân không được cho kế toán trường của quỹ tín dụng nhân dân vay không có bảo đảm.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chính thức Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 Nhà nước của cán bộ công chức viên chức, người lao động từ ngày nào đến ngày nào?
- 1 ha đất bằng bao nhiêu m2? Người sử dụng đất có các nghĩa vụ chung nào?
- Kịch bản Lễ kết nạp hội viên Cựu chiến binh Việt Nam ngắn gọn 2024?
- Khẩu hiệu tuyên truyền kỷ niệm 60 năm Chiến thắng Bình Giã (02/12/1964 - 02/12/2024)?
- Cục Công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán nhà nước có tư cách pháp nhân không? Có được cung cấp dịch vụ về công nghệ thông tin cho tổ chức ngoài ngành?