Đảng viên vi phạm làm sai lệch nội dung hồ sơ vụ án để miễn, giảm trách nhiệm, hình phạt của người phạm tội thì bị xử lý như thế nào?

Đảng viên vi phạm làm sai lệch nội dung hồ sơ vụ án để miễn, giảm trách nhiệm, hình phạt của người phạm tội thì bị xử lý như thế nào?

Đảng viên vi phạm là gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 có quy định về đảng viên vi phạm như sau:

Giải thích từ ngữ
...
2. Đảng viên vi phạm: Là đảng viên không làm theo hoặc làm trái chủ trương, quy định của Đảng; pháp luật của Nhà nước; Điều lệ, quy định của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội mà đảng viên là thành viên.
...

Như vậy, đảng viên vi phạm là đảng viên không làm theo hoặc làm trái chủ trương, quy định của Đảng; pháp luật của Nhà nước; Điều lệ, quy định của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội mà đảng viên là thành viên.

Đảng viên vi phạm là gì? Đảng viên làm sai lệch nội dung hồ sơ vụ án để miễn, giảm trách nhiệm, hình phạt của người phạm tội thì bị xử lý như thế nào?

Đảng viên vi phạm làm sai lệch nội dung hồ sơ vụ án để miễn, giảm trách nhiệm, hình phạt của người phạm tội thì bị xử lý như thế nào? (Hình từ internet)

Những vi phạm nào của Đảng viên có thể bị kỷ luật?

Theo quy định tại Chương 3 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 quy định về kỷ luật Đảng viên vi phạm thì những vi phạm Đảng viên có thể bị kỷ luật đảng như sau:

Vi phạm quan điểm chính trị và chính trị nội bộ;

Vi phạm nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng;

Vi phạm quy định bầu cử;

Vi phạm quy định tuyên truyền, phát ngôn;

Vi phạm quy định công tác tổ chức, cán bộ;

Vi phạm quy định về chống chạy chức, chạy quyền;

Vi phạm khi thực hiện chức trách, nhiệm vụ, công vụ;

Vi phạm trong công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành;

Vi phạm quy định bảo vệ bí mật của Đảng, Nhà nước;

Vi phạm quy định quan hệ với tổ chức, cá nhân người nước ngoài;

Vi phạm quy định quản lý, cấp phát, sử dụng văn bằng, chứng chỉ;

Vi phạm quy định phòng, chống tội phạm;

Vi phạm quy định kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán;

Vi phạm quy định khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo;

Vi phạm quy định phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;

Vi phạm quy định đầu tư, xây dựng;

Vi phạm quy định lĩnh vực tài chính, ngân hàng;

Vi phạm quy định quản lý, sử dụng đất đai, nhà ở;

Vi phạm quy định trong lĩnh vực y tế;

Vi phạm quy định quản lý tài nguyên;

Vi phạm quy định bảo vệ môi trường;

Vi phạm quy định khoa học công nghệ, chuyển giao công nghệ;

Vi phạm quản lý, sử dụng các loại quỹ hỗ trợ, tài trợ, nhân đạo, từ thiện;

Vi phạm quy định thực hiện chính sách an sinh xã hội;

Vi phạm quy định về phòng, chống tệ nạn xã hội;

Vi phạm quy định về phòng, chống bạo lực gia đình;

Vi phạm quy định hôn nhân và gia đình;

Vi phạm quy định chính sách dân số;

Vi phạm quy định về kết hôn với người nước ngoài;

Vi phạm quy định về đạo đức, nếp sống văn minh;

Vi phạm quy định về tín ngưỡng, tôn giáo;

Vi phạm quy định lập hội và hoạt động của hội; tập trung đông người gây mất an ninh, trật tự.

Đảng viên vi phạm làm sai lệch nội dung hồ sơ vụ án để miễn, giảm trách nhiệm, hình phạt của người phạm tội thì bị xử lý như thế nào?

Căn cứ tại điểm a khoản 3 Điều 36 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 có quy định như sau:

Vi phạm quy định phòng, chống tội phạm
...
3. Trường hợp vi phạm Khoản 1, Khoản 2 Điều này gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức khai trừ:
a) Làm sai lệch nội dung hồ sơ vụ án để không khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, miễn, giảm trách nhiệm, hình phạt, miễn, giảm tội, thay đổi tội danh, thay đổi biện pháp ngăn chặn cho người phạm tội hoặc bao che, tiếp tay cho tội phạm.
...

Như vậy, hành vi làm làm sai lệch nội dung hồ sơ vụ án để miễn, giảm trách nhiệm, hình phạt của người phạm tội của đảng viên sẽ bị kỷ luật. Hình thức kỷ luật là khai trừ.

Thời hiệu kỷ luật đảng viên là bao lâu?

Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 4 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 có quy định về thời hiệu kỷ luật đảng viên như sau:

Thời hiệu kỷ luật
1. Thời hiệu kỷ luật là thời hạn được quy định trong Quy định này mà khi hết thời hạn đó thì tổ chức đảng, đảng viên vi phạm không bị kỷ luật.
...
b) Thời hiệu kỷ luật đảng viên vi phạm như sau:
- 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.
- 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức.
- Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khai trừ; vi phạm chính trị nội bộ; vi phạm quốc phòng, an ninh, đối ngoại có xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc; việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp.
...

Như vậy, thời hiệu kỷ luật đối với Đảng viên là:

- 5 năm (60 tháng) với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.

- 10 năm (120 tháng) với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức.

- Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khai trừ; vi phạm chính trị nội bộ; vi phạm quốc phòng, an ninh, đối ngoại có xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc; việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp.

Trân trọng!

Đảng viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đảng viên
Hỏi đáp Pháp luật
05 trường hợp bị xóa tên đảng viên năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bài phát biểu giao nhiệm vụ cho Đảng viên mới kết nạp hay, ngắn gọn?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Tờ trình đề nghị khen thưởng Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục bầu Ban Bí thư trong Đảng theo Quyết định 190-QĐ/TW mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
07 trường hợp bầu cử trong Đảng bằng hình thức bỏ phiếu kín từ 10/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
02 trường hợp bầu cử trong Đảng bằng hình thức biểu quyết giơ tay từ 10/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
07 trường hợp được đề cử trong Đảng theo Quyết định 190?
Hỏi đáp Pháp luật
Biên bản bầu cử trong Đảng được lập thành mấy bản? Nội dung biên bản bầu cử gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục bầu Bí thư cấp ủy được thực hiện theo các bước như thế nào theo Quyết định 190?
Hỏi đáp Pháp luật
06 trường hợp được ứng cử trong Đảng theo Quyết định 190?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đảng viên
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
657 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đảng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đảng viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Cập nhật 14 văn bản về Đảng viên mới nhất năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào