Thương nhân không công khai thông tin khuyến mại bị phạt bao nhiêu tiền?

Không công khai thông tin khuyến mại bị phạt bao nhiêu tiền? Thông tin phải thông báo công khai khi thực hiện khuyến mại là gì?

Thương nhân không công khai thông tin khuyến mại bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 33 Nghị định 98/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm a và điểm c khoản 24 Điều 3 Nghị định 17/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt các hành vi vi phạm trong khuyến mại, theo đó:

Hành vi vi phạm về khuyến mại
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện không đúng quy định về việc cung cấp, công khai thông tin về hoạt động khuyến mại khi thực hiện khuyến mại;
b) Thu các khoản phí, lệ phí, tiền từ khách hàng hoặc yêu cầu khách hàng thực hiện bất kỳ nghĩa vụ thanh toán nào khác khi thực hiện hình thức khuyến mại đưa hàng mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu để khách hàng dùng thử không phải trả tiền;
...

Như vậy, thương nhân khi thực hiện khuyến mại mà không thực hiện, thực hiện không đầy đủ, hoặc không đúng với quy định về việc công khai thông tin khuyến mại thì bị phạt tiền từ từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm như trên là mức phạt áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do tổ chức thực hiện (quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 98/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 17/2022/NĐ-CP)

Thương nhân không công khai thông tin khuyến mại bị phạt bao nhiêu tiền?

Thương nhân không công khai thông tin khuyến mại bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Thông tin phải thông báo công khai khi thương nhân thực hiện khuyến mại là gì?

Căn cứ theo Điều 97 Luật Thương mại 2005 quy định về thông tin phải thông báo công khai khi thương nhân thực hiện khuyến mại, bao gồm:

[1] Đối với tất cả hình thức khuyến mại quy định tại Điều 92 Luật Thương mại 2005, thương nhân thực hiện khuyến mại phải thông báo công khai các thông tin sau đây:

- Tên của hoạt động khuyến mại;

- Giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ khuyến mại và các chi phí có liên quan để giao hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại cho khách hàng;

- Tên, địa chỉ, số điện thoại của thương nhân thực hiện khuyến mại;

- Thời gian khuyến mại, ngày bắt đầu, ngày kết thúc và địa bàn hoạt động khuyến mại;

- Trường hợp lợi ích của việc tham gia khuyến mại gắn với các điều kiện cụ thể thì trong thông báo phải nêu rõ hoạt động khuyến mại đó có kèm theo điều kiện và nội dung cụ thể của các điều kiện.

[2] Ngoài các thông tin trên, thương nhân còn phải thông báo công khai các thông tin liên quan đến hoạt động khuyến mại sau đây:

- Giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ được tặng cho khách hàng đối với hình thức khuyến mại quy định tại khoản 2 Điều 92 Luật Thương mại 2005;

- Trị giá tuyệt đối hoặc phần trăm thấp hơn giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ bình thường trước thời gian khuyến mại đối với hình thức khuyến mại quy định tại khoản 3 Điều 92 Luật Thương mại 2005;

- Giá trị bằng tiền hoặc lợi ích cụ thể mà khách hàng được hưởng từ phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ; địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ và các loại hàng hóa, dịch vụ mà khách hàng có thể nhận được từ phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ đối với hình thức khuyến mại quy định tại khoản 4 Điều 92 Luật Thương mại 2005;

- Loại giải thưởng và giá trị của từng loại giải thưởng; thể lệ tham gia các chương trình khuyến mại, cách thức lựa chọn người trúng thưởng đối với các hình thức khuyến mại quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 92 Luật Thương mại 2005;

- Các chi phí mà khách hàng phải tự chịu đối với các hình thức khuyến mại quy định tại khoản 7, khoản 8 Điều 92 Luật Thương mại 2005.

Hành vi bị cấm trong hoạt động khuyến mại hàng hóa là những hành vi nào?

Theo Điều 100 Luật Thương mại 2005 một số cụm từ này bị thay thế bởi điểm a khoản 3 Điều 35 Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia 2019 quy định về các hành vi bị cấm trong hoạt động khuyến mại cụ thể như sau:

Các hành vi bị cấm trong hoạt động khuyến mại
1. Khuyến mại cho hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá chưa được phép lưu thông, dịch vụ chưa được phép cung ứng.
...

Như vậy, theo quy định trên thì có 10 hành vi bị cấm trong hoạt động khuyến mại hàng hóa là những hành vi sau đây:

[1] Khuyến mại cho hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá chưa được phép lưu thông, dịch vụ chưa được phép cung ứng.

[2] Sử dụng hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại là hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa chưa được phép lưu thông, dịch vụ chưa được phép cung ứng.

[3] Khuyến mại hoặc sử dụng rượu, bia để khuyến mại cho người dưới 18 tuổi.

[4] Khuyến mại hoặc sử dụng thuốc lá, rượu, bia có độ cồn từ 15 độ trở lên để khuyến mại dưới mọi hình thức.

[5] Khuyến mại thiếu trung thực hoặc gây hiểu lầm về hàng hoá, dịch vụ để lừa dối khách hàng.

[6] Khuyến mại để tiêu thụ hàng hoá kém chất lượng, làm phương hại đến môi trường, sức khoẻ con người và lợi ích công cộng khác.

[7] Khuyến mại tại trường học, bệnh viện, trụ sở của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân.

[8] Hứa tặng, thưởng nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng.

[9] Khuyến mại nhằm cạnh tranh không lành mạnh.

[10] Thực hiện khuyến mại mà giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại vượt quá hạn mức tối đa hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại quá mức tối đa theo quy định tại khoản 4 Điều 94 Luật Thương mại 2005.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thương nhân
Nguyễn Thị Hiền
1,307 lượt xem
Thương nhân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thương nhân
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài có thời hạn bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài có được xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu cho DNNN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thương nhân không công khai thông tin khuyến mại bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty con của thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu có cần giấy phép kinh doanh xăng dầu khi ký hợp đồng mua bán xăng dầu hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics?
Hỏi đáp Pháp luật
Bán nước mía có phải xin giấy phép không? Bán nước mía có phải xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thù lao của bên đại diện cho thương nhân được xác định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thương nhân thực hiện phân phối xăng dầu có được thuê 02 đơn vị cung cấp phương tiện vận tải xăng dầu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đại diện cho thương nhân là gì? Mẫu hợp đồng đại diện cho thương nhân mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thương nhân có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào