Tiếng ồn cho phép trong khu dân cư năm 2024 là bao nhiêu?

Tiếng ồn cho phép trong khu dân cư năm 2024 là bao nhiêu? Mức phạt hành chính vi phạm các quy định về tiếng ồn trong khu dân cư như thế nào?

Tiếng ồn cho phép trong khu dân cư năm 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ theo Mục 2.1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn QCVN 26:2010/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư 39/2010/TT-BTNMT đã quy định như sau:

(1) Tiếng ồn cho phép trong khu vực đặc biệt: Là những khu vực trong hàng rào của các cơ sở y tế, thư viện, nhà trẻ, trường học, nhà thờ, đình, chùa và các khu vực có quy định đặc biệt khác.

- Từ 6 giờ đến 21 giờ: 55 dBA

- Từ 21 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau: 45 dBA

(2) Tiếng ồn cho phép trong khu vực thông thường: Gồm: khu chung cư, các nhà ở riêng lẻ nằm cách biệt hoặc liền kề, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính.

- Từ 6 giờ đến 21 giờ: 70 dBA

- Từ 21 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau: 55 dBA

Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 124/2021/TT-BCA, khu dân cư là nơi người dân, hộ gia đình cư trú tập trung trong phạm vi một khu vực nhất định, là tên gọi chung của thôn, làng, bản, ấp, buôn, phum, sóc, khóm, tổ dân phố, khu phố và đơn vị dân cư tương đương.

Theo đó, tiếng ồn cho phép trong khu dân cư năm 2024 được xác định theo mức tiếng ồn cho phép trong khu vực thông thường cụ thể là:

+) 70 dBA trong khoảng thời gian từ 6 giờ đến 21 giờ;

+) 55 dBA trong khoảng thời gian từ 21 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.

Tiếng ồn cho phép trong khu dân cư năm 2024 là bao nhiêu?

Tiếng ồn cho phép trong khu dân cư năm 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức phạt hành chính vi phạm các quy định về tiếng ồn trong khu dân cư như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Nghị định 45/2022/NĐ-CP, mức phạt hành chính vi phạm các quy định về tiếng ồn trong khu dân cư như sau:

Tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn

Mức phạt

Xử phạt bổ sung

Dưới 02 dBA

Phạt cảnh cáo


Từ 02 dBA đến dưới 05 dBA

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng


Từ 05 dBA đến dưới 10 dBA

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng


Từ 10 dBA đến dưới 15 dBA

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng

Từ 15 dBA đến dưới 20 dBA

Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng

Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng

Từ 20 dBA đến dưới 25 dBA

Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng

Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng

Từ 25 dBA đến dưới 30 dBA.

Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng

Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng

Từ 30 dBA đến dưới 35 dBA

Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng

Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng

Từ 35 dBA đến dưới 40 dBA.

Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng

Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng

Từ 40 dBA trở lên.

Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng

Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng

Lưu ý: Đây là mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền sẽ gấp 02 lần đối với tổ chức, theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 45/2022/NĐ-CP.

Ngoài ra, cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm các quy định về tiếng ồn còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả gồm:

- Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

- Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm tiếng ồn theo định mức, đơn giá hiện hành.

Hành vi gây tiếng ồn trong khu dân cư có thể bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 144/20221/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về bảo đảm sự yên tĩnh chung như sau:

Vi phạm quy định về bảo đảm sự yên tĩnh chung
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Gây tiếng động lớn, làm ồn ào, huyên náo tại khu dân cư, nơi công cộng trong khoảng thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau;
b) Không thực hiện các quy định về giữ yên tĩnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhà điều dưỡng, trường học hoặc ở những nơi khác có quy định phải giữ yên tĩnh chung;
c) Bán hàng ăn uống, giải khát quá giờ quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi dùng loa phóng thanh, chiêng, trống, còi, kèn hoặc các phương tiện khác để cổ động ở nơi công cộng mà không được phép của các cơ quan có thẩm quyền.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

Bên cạnh đó, căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/20221/NĐ-CP quy định như sau:

Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...

Theo đó, hành vi gây tiếng ồn trong khu dân cư vào khoảng thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau có thể bị áp dụng mức phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Lưu ý: Đây là mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Trân trọng!

Khu dân cư
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Khu dân cư
Hỏi đáp Pháp luật
Tiếng ồn cho phép trong khu dân cư năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Khu dân cư có cần phải có phương án chữa cháy không?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc phá dỡ nhà ở nằm trong khu dân cư phải được thực hiện ngoài khung giờ nào?
Hỏi đáp pháp luật
Khu dân cư được hiểu như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khu dân cư
Nguyễn Thị Kim Linh
33,277 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Khu dân cư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khu dân cư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào