Cho người khác mượn giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke để kinh doanh bị xử phạt như thế nào?

Nếu cho người khác mượn giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke để kinh doanh bị xử phạt như thế nào?

Cho người khác mượn giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke để kinh doanh bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ quy định khoản 7 và khoản 10 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt xi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường

Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
....
7. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kinh doanh dịch vụ karaoke không có giấy phép theo quy định;
b) Sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke của tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh;
c) Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke để kinh doanh.
.....
10. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường đối với hành vi quy định tại khoản 4 Điều này trong trường hợp đã được cấp;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 5, điểm e khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều này.
c) Buộc nộp lại giấy phép đã bị sửa chữa, tẩy xóa hoặc bổ sung làm thay đổi nội dung cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 5 Điều này.

Như vậy, theo quy định thì hành vi cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke để kinh doanh là một trong các hành vi vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

Do đó, cá nhân tổ chức nào có hành vi cho người khác mượn giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke để kinh doanh có thể bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.

Bên cạnh đó, người vi phạm còn bị buộc phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

Lưu ý: Mức phạt tiền quy định nêu trên là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. (khoản 2, 3 Điều 5 Nghị định 38/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 128/2022/NĐ-CP).

Cho người khác mượn giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke để kinh doanh bị xử phạt như thế nào?

Cho người khác mượn giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke để kinh doanh bị xử phạt như thế nào? (Hình từ Internet

Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke gồm những gì?

Căn cứ quy định Điều 4 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke như sau:

Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
1. Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
3. Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
4. Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

Như vậy, theo quy định thì điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke gồm có:

- Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định.

- Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.

- Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke áp dụng mẫu nào?

Căn cứ quy định mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.

Dưới đây là mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:

Tải về, mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.

Trân trọng!

Dịch vụ karaoke
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Dịch vụ karaoke
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Karaoke có được hoạt động 24/24?
Hỏi đáp Pháp luật
Phòng hát quán karaoke phải có diện tích sử dụng tối thiểu là bao nhiêu mét vuông?
Hỏi đáp Pháp luật
Cho người khác mượn giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke để kinh doanh bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quán karaoke năm 2024 gồm giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke phải trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ karaoke sau 24 giờ đêm, hộ kinh doanh có thể bị phạt hành chính đến 15.000.000 đồng?
Hỏi đáp pháp luật
Kinh doanh dịch vụ karaoke không bảo đảm diện tích theo quy định thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Đặt chốt cửa bên trong phòng hát karaoke thì sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Dịch vụ karaoke
Đinh Khắc Vỹ
1,168 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Dịch vụ karaoke
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào