Cách dán tem đăng kiểm xe ô tô? Mức phạt đối với xe ô tô không có tem kiểm định là bao nhiêu?

Cách dán tem đăng kiểm xe ô tô? Mức phạt đối với xe ô tô không có tem kiểm định là bao nhiêu?

Cách dán tem đăng kiểm xe ô tô?

Tại khoản 4 Điều 9 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT có quy định về Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định như sau:

Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định
...
4. Giấy chứng nhận kiểm định được giao cho chủ xe để mang theo khi tham gia giao thông, Tem kiểm định được dán tại góc trên bên phải, mặt trong kính chắn gió phía trước xe ô tô; đối với rơ moóc và sơ mi rơ moóc thì Tem kiểm định được dán vào khung xe, gần vị trí lắp biển số đăng ký, bên ngoài có lớp bảo vệ trong suốt.

Như vậy, tem đăng kiểm xe ô tô sẽ được dán tại góc trên bên phải, mặt trong kính chắn gió phía trước xe;

Ngoài ra, đối với rơ moóc và sơ mi rơ moóc thì Tem kiểm định được dán vào khung xe, gần vị trí lắp biển số đăng ký, bên ngoài có lớp bảo vệ trong suốt.

Cách dán tem đăng kiểm xe ô tô? Mức phạt đối với xe ô tô không có tem kiểm định là bao nhiêu?

Cách dán tem đăng kiểm xe ô tô? Mức phạt đối với xe ô tô không có tem kiểm định là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Xe cơ giới không được tham gia giao thông đường bộ thì có được cấp tem đăng kiểm không?

Tại khoản 4 Điều 9 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 2/2023/TT-BGTVT có quy định về Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định như sau:

Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định
1. Xe cơ giới thuộc trường hợp được miễn kiểm định lần đầu hoặc đã được kiểm định đạt yêu cầu được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này. Chủ xe chịu trách nhiệm dán Tem kiểm định (đối với trường hợp miễn kiểm định lần đầu) phù hợp với quy định tại khoản 4 Điều 9 của Thông tư này.
...
b) Xe cơ giới không được tham gia giao thông đường bộ thì chỉ cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định.
c) Đối với xe cơ giới có Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới nhập khẩu hoặc Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT ô tô sản xuất lắp ráp có ghi nội dung chỉ hoạt động trong phạm vi hẹp và các xe quá khổ quá tải theo quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT thì chỉ cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định, trên Giấy chứng nhận kiểm định có ghi dòng chữ: “Khi tham gia giao thông phải xin phép cơ quan quản lý đường bộ”.
...

Như vậy, xe cơ giới không được tham gia giao thông đường bộ thì không được cấp tem đăng kiểm mà chỉ được cấp Giấy chứng nhận kiểm định.

Mức phạt đối với xe ô tô không có tem kiểm định là bao nhiêu?

Tại Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt như sau:

Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
...
6. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
b) Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
c) Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
d) Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
...
8. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 3; khoản 4; khoản 5; điểm c khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 3, điểm d khoản 4 Điều này bị tịch thu đèn lắp thêm, còi vượt quá âm lượng;
....

Như vậy, mức phạt đối với xe ô tô không có tem kiểm định là từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng và bị tước bằng lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Lưu ý: Việc xử phạt xe ô tô không dán tem đăng kiểm trên được áp dụng đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng kiểm xe
Lương Thị Tâm Như
12,539 lượt xem
Đăng kiểm xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng kiểm xe
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng chi phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ, 7 chỗ là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng kiểm xe ô tô cần những giấy tờ gì theo quy định mới nhất tại Thông tư 30/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi đi đăng kiểm xe có cần cung cấp thông tin của camera hành trình?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất hồ sơ đăng kiểm xe ô tô từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất 02 trường hợp không cần đăng kiểm xe lại khi mất Giấy chứng nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định còn hiệu lực?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/10/2024, xe ô tô được cấp giấy đăng kiểm có hiệu lực 15 ngày trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng chi phí đăng kiểm xe ô tô 16 chỗ năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ 2024 là bao nhiêu? Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy kiểm định ô tô 2024? Bảng chu kỳ đăng kiểm xe ô tô 2024 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách dán tem đăng kiểm xe ô tô? Mức phạt đối với xe ô tô không có tem kiểm định là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đăng kiểm xe có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào