Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký thường trú online 2024?

Cách làm thủ tục xóa đăng ký thường trú online 2024? 09 trường hợp bị xóa đăng ký thường trú 2024 là gì?

Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký thường trú online 2024?

Anh/chị có thể tham khảo các bước thực hiện thủ tục xóa đăng ký thường trú online dưới đây:

Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công Bộ Công an theo đường link sau:

https://dichvucong.bocongan.gov.vn/?home=1

Bước 2: Đăng ký/Đăng nhập tài khoản

Bước 3: Chọn nộp hồ sơ trực tuyến => Nhập từ khóa "Xóa đăng ký thường trú" tại ô Lĩnh vực TTHC => Tìm kiếm.

Bước 4: Chọn xóa đăng ký thường trú => Nộp hồ sơ

Bước 5: Điền thông tin vào hồ sơ xóa đăng ký thường trú với các thông tin sau:

- Cơ quan thực hiện;

- Thủ tục hành chính yêu cầu;

- Thông tin người xóa đăng ký thường trú;

- Thông tin đề nghị;

- Hồ sơ đính kèm;

- Thông tin nhận thông báo tình trạng hồ sơ, kết quả giái quyết hồ sơ.

Bước 6: Chọn ghi và gửi hồ sơ.

Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký thường trú online 2024?

Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký thường trú online 2024? (Hình từ Internet)

09 trường hợp bị xóa đăng ký thường trú 2024?

Tại Điều 24 Luật Cư trú 2020 có quy định 09 trường hợp bị xóa đăng ký thường trú bao gồm:

(1) Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;

(2) Ra nước ngoài để định cư;

(3) Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú quy định tại Điều 35 Luật Cư trú 2020.

(4) Vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác hoặc không khai báo tạm vắng;

Trừ trường hợp xuất cảnh ra nước ngoài nhưng không phải để định cư hoặc trường hợp đang chấp hành án phạt tù, chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;

(5) Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;

(6) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà sau 12 tháng kể từ ngày chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp quy định tại điểm h khoản này;

(7) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác mà sau 12 tháng kể từ ngày chuyển quyền sở hữu vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới;

Trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý tiếp tục cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ và cho đăng ký thường trú tại chỗ ở đó hoặc trường hợp quy định tại điểm h khoản này;

(8) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ và không được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó;

Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu của mình nhưng đã chuyển quyền sở hữu chỗ ở cho người khác và không được chủ sở hữu mới đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó;

(9) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ xóa đăng ký thường trú gồm có những gì?

Tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 62/2021/NĐ-CP có quy định về hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thường trú như sau:

Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thường trú
1. Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú của thủ trưởng cấp trên trực tiếp hoặc ngay sau khi ra quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú đối với công dân, cơ quan đăng ký cư trú thực hiện việc xóa đăng ký thường trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký thường trú vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.
2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hộ gia đình có người thuộc diện xóa đăng ký thường trú thì người thuộc diện xóa đăng ký thường trú hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú. Hồ sơ xóa đăng ký thường trú gồm: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú và giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký thường trú.
3. Cơ quan, đơn vị quản lý người học tập, công tác, làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân có văn bản đề nghị cơ quan đăng ký cư trú trên địa bàn đóng quân xóa đăng ký thường trú đối với người thuộc đơn vị mình quản lý. Văn bản đề nghị cần nêu rõ họ, chữ đệm và tên khai sinh; số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người cần xóa đăng ký thường trú; lý do đề nghị xóa đăng ký thường trú.
...

Như vậy, hồ sơ xóa đăng ký thường trú gồm có:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú tại đây và giấy tờ;

- Tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký thường trú.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký thường trú
Lương Thị Tâm Như
4,251 lượt xem
Đăng ký thường trú
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký thường trú
Hỏi đáp Pháp luật
Những người nào có thể đăng ký thường trú cùng ở tại một chỗ ở hợp pháp?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký thường trú online 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
03 trường hợp đăng ký thường trú phải lấy ý kiến chủ nhà từ 10/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 10/01/2025, phải đăng ký thường trú cho trẻ em mới sinh trong bao lâu kể từ khi đăng ký khai sinh?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú theo Nghị định 154 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục xóa đăng ký thường trú được thực hiện như thế nào từ 10/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 10/01/2025, giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú là các giấy tờ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Vắng mặt ở địa phương bao lâu thì bị xóa đăng ký thường trú?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được sự đồng ý, quyết định của ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy chấp thuận cho đăng ký thường trú vào nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của cá nhân mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đăng ký thường trú có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào