Từ 01/7/2024, người dân có phải trả phí khi làm thẻ Căn cước lần đầu hay không?
Từ 01/7/2024, người dân có phải trả phí khi làm thẻ Căn cước đầu không?
Căn cứ Điều 38 Luật Căn cước 2023 quy định về phí khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và lệ phí cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước như sau:
Phí khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và lệ phí cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước
1. Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 8 Điều 10 của Luật này khi khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phải nộp phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
2. Công dân không phải nộp lệ phí khi được cấp thẻ căn cước lần đầu.
3. Công dân phải nộp lệ phí khi cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, trừ những trường hợp sau đây:
a) Cấp đổi thẻ căn cước theo quy định tại điểm a và điểm đ khoản 1 Điều 24 của Luật này;
b) Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước do lỗi của cơ quan quản lý căn cước.
4. Không thu lệ phí đối với trường hợp cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch.
Như vậy, theo quy định trên, từ ngày 1/7/2024 thì công dân sẽ không phải nộp lệ phí khi được cấp thẻ căn cước lần đầu.
Từ 01/7/2024, người dân có phải trả phí khi làm thẻ Căn cước lần đầu hay không? (Hình từ Internet)
Người dân có bắt buộc tích hợp thông tin mống mắt trong thẻ Căn cước không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:
Thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước
1. Thông tin quy định từ khoản 1 đến khoản 18, khoản 24 và khoản 25 Điều 9 của Luật này.
2. Thông tin nhân dạng.
3. Thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt, ADN, giọng nói.
4. Nghề nghiệp, trừ lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Cơ yếu.
5. Trạng thái của căn cước điện tử. Trạng thái của căn cước điện tử được thể hiện dưới hình thức khóa, mở khóa và các mức độ định danh điện tử.
Như vậy, có thể thấy một trong những điểm mới của luật Căn cước so với Luật Căn cước công dân 2014 đó là người dân sẽ tích hợp thông tin giọng nói, mống mắt, ADN, vào trong Cơ sở dữ liệu căn cước khi thực hiện thủ tục cấp thẻ.
Tuy nhiên, tại điểm d khoản 1 Điều 16 Luật Căn cước 2023 cũng quy định rằng:
Thu thập, cập nhật, điều chỉnh, quản lý, kết nối, chia sẻ, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước
1. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước được thu thập, cập nhật, điều chỉnh từ các nguồn sau đây:
a) Từ việc kết nối, chia sẻ thông tin với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác;
b) Từ tàng thư căn cước; hồ sơ cấp, quản lý thẻ căn cước; hồ sơ cấp, quản lý giấy chứng nhận căn cước;
c) Từ cá nhân là chủ thể của thông tin, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
d) Thông tin sinh trắc học về ADN và giọng nói được thu thập khi người dân tự nguyện cung cấp hoặc cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, cơ quan quản lý người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong quá trình giải quyết vụ việc theo chức năng, nhiệm vụ có thực hiện trưng cầu giám định hoặc thu thập được thông tin sinh trắc học về ADN, giọng nói của người dân thì chia sẻ cho cơ quan quản lý căn cước để cập nhật, điều chỉnh vào Cơ sở dữ liệu căn cước.
...
Theo đó, thông tin giọng nói, ADN trong thẻ Căn cước là không bắt buộc tích hợp khi người dân thực hiện thủ tục làm thẻ căn cước.
Đối với trường hợp thu thập thông tin về mống mắt:
- Thẻ căn cước công dân cấp trước ngày 01/7/2024 mà vẫn còn hạn sử dụng thì công dân có quyền sử dụng đến hết thời hạn được in trên thẻ mà không bắt buộc phải đi lấy mống mắt để bổ sung thông tin theo Luật Căn cước 2023.
- Trường hợp công dân có thẻ căn cước công dân hết hạn sử dụng từ ngày 15/01/2024 đến trước ngày 30/6/2024 và có nhu cầu cấp đổi sang thẻ căn cước mới thì công dân phải thực hiện lấy mống mắt theo quy định của Luật Căn cước 2023.
Trên thẻ căn cước thể hiện những thông tin gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Luật Căn cước 2023 có nêu rõ như sau:
Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước
1. Thẻ căn cước có thông tin được in trên thẻ và bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa.
2. Thông tin được in trên thẻ căn cước bao gồm:
a) Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;
c) Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;
d) Ảnh khuôn mặt;
đ) Số định danh cá nhân;
e) Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
g) Ngày, tháng, năm sinh;
h) Giới tính;
i) Nơi đăng ký khai sinh;
k) Quốc tịch;
l) Nơi cư trú;
m) Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;
n) Nơi cấp: Bộ Công an.
...
Theo đó, nội dung được thể hiện trên căn cước bao gồm:
- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;
- Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;
- Ảnh khuôn mặt;
- Số định danh cá nhân;
- Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Giới tính;
- Nơi đăng ký khai sinh;
- Quốc tịch;
- Nơi cư trú;
- Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;
- Nơi cấp: Bộ Công an.
Lưu ý: Luật Căn cước 2023 có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2024.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn cách viết CV, hồ sơ xin việc mới nhất năm 2025? Trọn bộ hồ sơ xin việc mới nhất năm 2025?
- Lời chúc phụ huynh dành cho cô giáo mầm non ngày 20 11 ý nghĩa?
- Cung cầu là gì? Mối quan hệ cung cầu như thế nào? Vai trò của cung cầu là gì?
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch hiện nay?
- Thực hiện kiểm tra yếu tố hình thành giá được quy định như thế nào?