Mẫu báo cáo kiểm tra giám sát của chi bộ mới nhất năm 2024?

Mẫu báo cáo kiểm tra, giám sát của chi bộ mới nhất năm 2024 như thế nào? Cấp ủy, tổ chức đảng thực hiện nhiệm vụ kiểm tra ra sao?

Mẫu báo cáo kiểm tra giám sát của chi bộ mới nhất năm 2024?

Mẫu báo cáo kiểm tra giám sát của chi bộ được sử dụng để đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của chi bộ, từ đó đề ra các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của chi bộ.

Mẫu báo cáo kiểm tra giám sát của chi bộ mới nhất năm 2024 như sau:

Tải Mẫu báo cáo kiểm tra giám sát của chi bộ mới nhất năm 2024 tại đây. Tải về.

Mẫu báo cáo kiểm tra giám sát của chi bộ mới nhất năm 2024?

Mẫu báo cáo kiểm tra giám sát của chi bộ mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Chi bộ thực hiện công tác kiểm tra, giám sát đối với đảng viên như thế nào?

Căn cứ theo Điều 7 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021 quy định về chi bộ như sau:

Chi bộ
1. Xây dựng kế hoạch và tiến hành kiểm tra, giám sát đảng viên trong chi bộ thực hiện nhiệm vụ đảng viên. Tập trung kiểm tra việc thực hiện nghị quyết của chi bộ, nhiệm vụ do chi bộ phân công và quy định về trách nhiệm nêu gương, về những điều đảng viên không được làm.
2. Giải quyết tố cáo và kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm đối với đảng viên trong chi bộ về thực hiện nhiệm vụ chi bộ giao; về phẩm chất, đạo đức, lối sống; về thực hiện nhiệm vụ đảng viên (trừ nhiệm vụ cấp trên giao).

Ngoài ra, tại Tiểu mục 4 Mục 2 Hướng dẫn 02-HD/TW năm 2021 quy định về công tác kiểm tra, giám sát của chi bộ như sau:

Công tác kiểm tra, giám sát
....
Chi bộ (Điều 7)
4.1. Các chi bộ phải thường xuyên tự kiểm tra; xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát (xác định cụ thể về nội dung, đối tượng, mốc thời gian, thời gian tiến hành, phương pháp tiến hành, phân công thành viên tổ kiểm tra, giám sát) và tiến hành kiểm tra chấp hành, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm, giám sát chuyên đề đối với đảng viên trong việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên, thực hiện chức trách, nhiệm vụ chuyên môn được giao; thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng.
4.2. Chi bộ chủ yếu giám sát thường xuyên đối với đảng viên nơi công tác, sinh hoạt và nơi cư trú; chi bộ có chi ủy, chi bộ có trên 30 đảng viên và đảng viên hoạt động phân tán hoặc có nhiều tổ đảng trực thuộc thì thực hiện giám sát theo chuyên đề.
....

Thông qua quy định trên, chi bộ thực hiện công tác kiểm tra, giám sát đối với đảng viên thông qua các nội dung dưới đây:

- Thường xuyên tự kiểm tra.

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát (xác định cụ thể về nội dung, đối tượng, mốc thời gian, thời gian tiến hành, phương pháp tiến hành, phân công thành viên tổ kiểm tra, giám sát) và tiến hành kiểm tra chấp hành, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm, giám sát chuyên đề đối với đảng viên trong việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên, thực hiện chức trách, nhiệm vụ chuyên môn được giao.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng.

- Chi bộ chủ yếu giám sát thường xuyên đối với đảng viên nơi công tác, sinh hoạt và nơi cư trú; chi bộ có chi ủy, chi bộ có trên 30 đảng viên và đảng viên hoạt động phân tán hoặc có nhiều tổ đảng trực thuộc thì thực hiện giám sát theo chuyên đề.

- Chi bộ báo cáo tổ chức đảng cấp trên trực tiếp để xem xét, kiểm tra hoặc đề nghị tổ chức đảng có thẩm quyền xem xét, quyết định nếu phát hiện đảng viên là cấp ủy viên các cấp sinh hoạt tại chi bộ (từ cấp ủy viên cơ sở trở lên) và cán bộ thuộc diện cấp ủy cấp trên quản lý vi phạm trong thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao.

Cấp ủy, tổ chức đảng thực hiện nhiệm vụ kiểm tra ra sao?

Theo quy định Điều 4 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021, cấp ủy, tổ chức đảng thực hiện nhiệm vụ kiểm tra thực hiện như sau:

[1] Chủ thể kiểm tra: Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy các cấp.

[2] Đối tượng kiểm tra

- Tổ chức đảng thuộc phạm vi quản lý, trước hết là tổ chức đảng cấp dưới trực tiếp.

- Đảng viên thuộc phạm vi quản lý, trước hết là cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư, cấp ủy cấp mình quản lý, cán bộ giữ cương vị chủ chốt hoặc được giao các nhiệm vụ quan trọng.

[3] Nội dung kiểm tra

- Đối với tổ chức đảng.

+ Việc chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, quy chế, kết luận, hướng dẫn của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

+ Việc chấp hành các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng, giữ gìn đoàn kết nội bộ, quy chế làm việc, chế độ công tác, thực hiện dân chủ trong Đảng.

+ Việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hành tiết kiệm; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; quản lý, rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống của đảng viên.

+ Việc lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện cải cách hành chính, cải cách tư pháp.

+ Việc lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan bảo vệ pháp luật trong công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án.

+ Việc tuyển dụng, tiếp nhận, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, nâng ngạch, bố trí, sử dụng, giới thiệu ứng cử, bầu cử, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, thực hiện chính sách cán bộ.

+ Việc lãnh đạo, chỉ đạo và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

- Đối với đảng viên: Tiêu chuẩn đảng viên, tiêu chuẩn cấp ủy viên và việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên.

[4] Thẩm quyền và trách nhiệm

- Cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy các cấp căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ chính trị, công tác xây dựng Đảng và tình hình thực tế để xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra, xác định rõ nội dung, đối tượng, thời gian, phương pháp tiến hành, tổ chức thành phần đoàn kiểm tra.

- Yêu cầu các tổ chức đảng và đảng viên có liên quan báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu theo nội dung kiểm tra và phải giữ bí mật thông tin, tài liệu.

- Cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy trực tiếp kiểm tra hoặc giao ủy ban kiểm tra tiến hành kiểm tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm của tổ chức đảng, đảng viên; xem xét, xử lý theo thẩm quyền đối với các vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật; quyết định bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc yêu cầu, kiến nghị tổ chức đảng, cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thu hồi các văn bản trái quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

- Đề nghị cơ quan có thẩm quyền giám định chuyên môn, kỹ thuật liên quan đến nội dung kiểm tra.

Trân trọng!

Đảng viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đảng viên
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ, đảng viên cần thực hiện văn hóa từ chức khi không đủ uy tín?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Hướng dẫn 159-HD/BTGTW năm 2024 thực hiện Quy định chuẩn mực đạo đức cách mạng của cán bộ, đảng viên trong giai đoạn mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Đảng viên có được thành lập doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đảng viên bị xoá tên khỏi Đảng có được giữ lại thẻ đảng viên không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Quyết định 164-QĐ/TW năm 2024 quy trình giải quyết tố cáo đảng viên là cán bộ thuộc Trung ương quản lý?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu báo đảng viên được công nhận chính thức mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đảng viên ngoại tình có bị khai trừ khỏi Đảng không? Bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách ghi Bản tường trình về việc mất thẻ đảng viên mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đảng viên có được kết hôn với người nước ngoài không? Đảng viên kết hôn với người nước ngoài có thể bị khai trừ đảng trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đảng viên phải đi điều trị bệnh dài ngày có được miễn sinh hoạt đảng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đảng viên
Dương Thanh Trúc
35,432 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đảng viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào