Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản mới nhất năm 2024?

Xin hỏi: Cầm cố tài sản là gì? Hiện nay Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản mới nhất năm 2024 là sử dụng mẫu nào? Mong được giải đáp thắc mắc. Tôi xin cảm ơn.

Cầm cố tài sản là gì?

Căn cứ theo Điều 292 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ như sau:

Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bao gồm:
1. Cầm cố tài sản.
2. Thế chấp tài sản.
3. Đặt cọc.
4. Ký cược.
5. Ký quỹ.
6. Bảo lưu quyền sở hữu.
7. Bảo lãnh.
8. Tín chấp.
9. Cầm giữ tài sản.

Căn cứ theo Điều 309 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về cầm cố tài sản như sau:

Cầm cố tài sản
Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

Như vậy, cầm cố tài sản được xác định là một trong các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bên cạnh các biện pháp khác như thế chấp tài sản, đặt cọc, ký cược, ký quỹ, bảo lưu quyền sở hữu, bảo lãnh, tín chấp, cầm giữ tài sản.

Theo đó, cầm cố tài sản có thể hiểu là việc một bên đưa tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên nhận cầm cố để đảm bảo sẽ thực hiện nghĩa vụ nhất định.

Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản mới nhất năm 2024?

Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản mới nhất năm 2024?

Hiện nay, mẫu hợp đồng cầm cố tài sản không quy định phải sử dụng theo một mẫu cụ thể nào. Do đó, có thể tham khảo mẫu hợp đồng cầm cố tài sản mới nhất năm 2024 theo mẫu dưới đây:

hợp đồng cầm cố

Tải về Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản mới nhất năm 2024:

Tại đây.

Quyền và nghĩa vụ của bên cầm cố?

Căn cứ theo Điều 311 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

Nghĩa vụ của bên cầm cố
1. Giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng thỏa thuận.
2. Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có; trường hợp không thông báo thì bên nhận cầm cố có quyền hủy hợp đồng cầm cố tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố.
3. Thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp lý để bảo quản tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Căn cứ theo Điều 312 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

Quyền của bên cầm cố
1. Yêu cầu bên nhận cầm cố chấm dứt việc sử dụng tài sản cầm cố trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 314 của Bộ luật này nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.
2. Yêu cầu bên nhận cầm cố trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt.
3. Yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố.
4. Được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản cầm cố nếu được bên nhận cầm cố đồng ý hoặc theo quy định của luật.

Như vậy, quyền và nghĩa vụ của bên cầm cố được quy định như sau:

(1) Quyền của bên cầm cố:

- Yêu cầu bên nhận cầm cố chấm dứt việc sử dụng tài sản cầm cố để cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.

- Yêu cầu bên nhận cầm cố trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt.

- Yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố.

- Được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản cầm cố nếu được bên nhận cầm cố đồng ý hoặc theo quy định của luật.

(2) Nghĩa vụ của bên cầm cố:

- Giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng thỏa thuận.

- Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có; trường hợp không thông báo thì bên nhận cầm cố có quyền hủy hợp đồng cầm cố tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố.

- Thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp lý để bảo quản tài sản cầm cố, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận cầm cố?

Căn cứ theo Điều 313 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố
1. Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố; nếu làm mất, thất lạc hoặc hư hỏng tài sản cầm cố thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố.
2. Không được bán, trao đổi, tặng cho, sử dụng tài sản cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác.
3. Không được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

Căn cứ theo Điều 314 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

Quyền của bên nhận cầm cố
1. Yêu cầu người đang chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố trả lại tài sản đó.
2. Xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đã thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
3. Được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thỏa thuận.
4. Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên cầm cố.

Theo các quy định này, bên nhận cầm cố có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

(1) Quyền của bên nhận cầm cố:

- Yêu cầu người đang chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố trả lại tài sản đó.

- Xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đã thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

- Được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thỏa thuận.

- Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên cầm cố.

(2) Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố:

- Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố; nếu làm mất, thất lạc hoặc hư hỏng tài sản cầm cố thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố.

- Không được bán, trao đổi, tặng cho, sử dụng tài sản cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác.

- Không được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

- Trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

Trân trọng!

Cầm cố tài sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cầm cố tài sản
Hỏi đáp Pháp luật
Cầm cố tài sản có hiệu lực khi nào? Bên nhận cầm cố có được hưởng hoa lợi từ tài sản cầm cố không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ tiệm cầm đồ có được nhận cầm cố xe không có cà vẹt hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhận cầm cố tài sản không chính chủ bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Theo quy định, tiệm cầm đồ có được sử dụng xe máy khi đang cầm cố không?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tiệm cầm đồ có được bán tài sản cầm cố của khách khi chưa hết hạn không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cầm cố tài sản
Nguyễn Thị Kim Linh
7,642 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào