Mẫu tờ khai đăng ký thuế dành cho nhà cung cấp ở nước ngoài mới nhất 2024?

Cho tôi hỏi: Mẫu tờ khai đăng ký thuế dành cho nhà cung cấp ở nước ngoài mới nhất 2024 là mẫu nào? (Câu hỏi của chị Xuân - Hải Phòng)

Mẫu tờ khai đăng ký thuế dành cho nhà cung cấp ở nước ngoài mới nhất 2024?

Tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy đinh mẫu tờ khai đăng ký thuế dành cho nhà cung cấp ở nước ngoài mẫu 01/NCCNN như sau:

Xem chi tiết mẫu tờ khai đăng ký thuế dành cho nhà cung cấp ở nước ngoài mẫu 01/NCCNN tại đây.

Trường hợp phát hiện có sai sót khi thực hiện thủ tục kê khai và nộp thuế thì phải điều chỉnh theo mẫu nào?

Tại khoản 1 Điều 77 Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định về khai thuế, tính thuế trực tiếp của nhà cung cấp ở nước ngoài như sau:

Khai thuế, tính thuế trực tiếp của nhà cung cấp ở nước ngoài
1. Nhà cung cấp ở nước ngoài thực hiện khai thuế trực tiếp tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, sử dụng mã xác thực giao dịch điện tử do cơ quan thuế quản lý cấp qua Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp, như sau:
a) Khai thuế đối với nhà cung cấp ở nước ngoài là loại thuế khai và nộp theo quý.
b) Tờ khai thuế điện tử theo mẫu số 02/NCCNN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.
c) Nhà cung cấp ở nước ngoài nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu.
c.1) Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng là doanh thu mà nhà cung cấp ở nước ngoài nhận được.
c.2) Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp là doanh thu mà nhà cung cấp ở nước ngoài nhận được.
d) Tỷ lệ phần trăm để tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng.
đ) Tỷ lệ phần trăm để tính thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Trường hợp sau khi hoàn thành thủ tục khai thuế, nộp thuế, nhà cung cấp ở nước ngoài phát hiện có sai, sót thì thực hiện kê khai điều chỉnh số thuế phải nộp phát sinh tại Việt Nam theo mẫu số 02/NCCNN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.
....

Như vậy, trường hợp phát hiện có sai sót khi thực hiện thủ tục kê khai và nộp thuế thì phải điều chỉnh theo mẫu 02/NCCNN.

Xem chi tiết mẫu 02/NCCNN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC tại đây.

Mẫu tờ khai đăng ký thuế dành cho nhà cung cấp ở nước ngoài mới nhất 2024?

Mẫu tờ khai đăng ký thuế dành cho nhà cung cấp ở nước ngoài mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với nhà cung cấp ở nước ngoài gồm có gì?

Tại Điều 76 Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định về đăng ký thuế trực tiếp của nhà cung cấp ở nước ngoài như sau:

Đăng ký thuế trực tiếp của nhà cung cấp ở nước ngoài
1. Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu:
Nhà cung cấp ở nước ngoài thực hiện đăng ký thuế trực tiếp theo mẫu số 01/NCCNN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
2. Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế:
Nhà cung cấp ở nước ngoài nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 01-1/NCCNN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
3. Nhà cung cấp ở nước ngoài sử dụng mã xác thực giao dịch điện tử do cơ quan thuế quản lý cấp qua Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để xác thực khi đăng ký thuế.

Như vậy, hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với nhà cung cấp ở nước ngoài gồm có:

Tờ khai đăng ký thuế dành cho nhà thầu nước ngoài mẫu số 01/NCCNN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC

tại đây.

Nguyên tắc xác định doanh thu phát sinh tại Việt Nam để kê khai, tính thuế đối với nhà cung cấp nước ngoài là gì?

Tại khoản 3 Điều 77 Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định nguyên tắc xác định doanh thu phát sinh tại Việt Nam để kê khai, tính thuế đối với nhà cung cấp nước ngoài như sau:

- Các loại thông tin được sử dụng để xác định giao dịch của tổ chức, cá nhân mua hàng hoá, dịch vụ phát sinh tại Việt Nam như sau:

+ Thông tin liên quan đến việc thanh toán của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam, như thông tin về thẻ tín dụng dựa trên số nhận dạng ngân hàng (BIN), thông tin tài khoản ngân hàng hoặc các thông tin tương tự mà tổ chức, cá nhân mua hàng sử dụng để thanh toán với nhà cung cấp ở nước ngoài.

+ Thông tin về tình trạng cư trú của tổ chức (cá nhân) tại Việt Nam (thông tin địa chỉ thanh toán, địa chỉ giao hàng, địa chỉ nhà hoặc các thông tin tương tự mà tổ chức (cá nhân) mua hàng khai báo với nhà cung cấp ở nước ngoài).

+ Thông tin về truy cập của tổ chức (cá nhân) tại Việt Nam, như thông tin về mã vùng điện thoại quốc gia của thẻ SIM, địa chỉ IP, vị trí đường dây điện thoại cố định hoặc các thông tin tương tự của tổ chức, cá nhân mua hàng.

- Khi xác định một giao dịch phát sinh tại Việt Nam để kê khai, tính thuế, nhà cung cấp ở nước ngoài thực hiện như sau:

+ Sử dụng 02 thông tin không mâu thuẫn nhau bao gồm một thông tin liên quan đến việc thanh toán của tổ chức (cá nhân) tại Việt Nam và một thông tin về tình trạng cư trú hoặc thông tin về truy cập của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nêu trên.

+ Trong trường hợp liên quan đến việc thanh toán của tổ chức, cá nhân không thu thập được hoặc mâu thuẫn với thông tin còn lại, nhà cung cấp ở nước ngoài được phép sử dụng 02 thông tin không mâu thuẫn nhau bao gồm một thông tin về tình trạng cư trú và một thông tin về truy cập của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.

Trân trọng!

Tờ khai đăng ký thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tờ khai đăng ký thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 05 tờ khai đăng ký thuế tổng hợp của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký thuế dành cho nhà cung cấp ở nước ngoài mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tờ khai đăng ký thuế
Lương Thị Tâm Như
578 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tờ khai đăng ký thuế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào