Chưa đủ tuổi lái xe 125cc phạt bao nhiêu? Bao nhiêu tuổi thì được lái xe 125cc?

Cho tôi hỏi: Chưa đủ tuổi lái xe 125cc phạt bao nhiêu? Bao nhiêu tuổi thì được lái xe 125cc? Lái xe 125cc cần bằng lái xe gì? (Câu hỏi của anh Khá - Thái Bình)

Bao nhiêu tuổi thì được lái xe 125cc?

Căn cứ tại Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về tuổi lái xe cụ thể như:

Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
....

Theo đó, xe 125cc thông thường là xe máy, xe mô tô hai bánh hoặc ba bánh có dung tích xi-lanh 125 cm3. Căn cứ vào pháp luật, đối với loại xe máy, xe mô tô hai bánh hoặc ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50cm3 trở lên thì người lái xe phải đảm bảo đủ 18 tuổi trở lên.

Chính vì vậy, người đủ 18 tuổi trở lên thì được lái xe 125cc.

Chưa đủ tuổi lái xe 125cc phạt bao nhiêu?

Chưa đủ tuổi lái xe 125cc phạt bao nhiêu? Bao nhiêu tuổi thì được lái xe 125cc? (Hình từ Internet)

Chưa đủ tuổi lái xe 125cc phạt bao nhiêu?

Theo quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP về xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau:

Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
1. Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự xe mô tô hoặc điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô.
....
4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên;
b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
b) Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;
c) Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe).
....

Như vậy, người chưa đủ tuổi lái xe 125cc thì sẽ bị phạt theo 2 trường hợp như sau:

- Đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thì bị phạt cảnh cáo.

- Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi thì bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Lái xe 125cc cần bằng lái xe gì?

Căn cứ theo Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về giấy phép lái xe như sau:

Giấy phép lái xe
1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
.....

Ngoài ra, tại Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe cụ thể như:

Phân hạng Giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
.....

Thông qua các quy định trên, người lái xe 125cc cần loại bằng lái xe như sau:

- Bằng lái xe A1 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh; Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

- Bằng lái xe A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

Trân trọng!

Tham gia giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tham gia giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Quy tắc nhường đường khi tham gia giao thông như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã đường cao tốc CT.01 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký chạy xe Grab online nhanh nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đèn trợ sáng xe máy là gì? Có được tự lắp đèn trợ sáng xe máy không?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh lớp 10 có được đi xe 50cc không? Đi xe 50cc có cần bằng lái không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định mới về đèn chiếu sáng phía trước của xe mô tô từ 01/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đi bộ tham gia giao thông cần tuân thủ các nguyên tắc nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đỗ xe ô tô gây ùn tắt giao thông có bị phạt không? Người điều khiển xe ô tô không được dừng xe, đỗ xe tại các vị trí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Vượt xe là gì? Tầm nhìn vượt xe an toàn là gì? Người lái xe không được vượt xe khác khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đi xe máy phải dừng cách ray đường sắt bao nhiêu mét khi đi trên đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tham gia giao thông
Dương Thanh Trúc
569 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tham gia giao thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào