Tái hôn là gì? Tái hôn có cần đi đăng ký kết hôn không?

Tái hôn là gì? Tái hôn có cần đi đăng ký kết hôn không?

Tái hôn là gì? Tái hôn có cần đi đăng ký kết hôn không?

Tái hôn là việc một người đã từng kết hôn, sau khi ly hôn hoặc vợ/chồng mất, kết hôn lần nữa.

Tái hôn có hai trường hợp:

[1] Tái hôn với người đã từng ly hôn: Hai người từng kết hôn với nhau, sau đó ly hôn và quay lại kết hôn với nhau một lần nữa.

[2] Tái hôn với người mới: Một người đã từng kết hôn, sau đó ly hôn hoặc vợ/chồng mất, kết hôn với một người khác.

Ngoài ra, tại Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.

Người đã từng kết hôn muốn kết hôn lần nữa phải có Giấy chứng nhận độc thân.Tái hôn là gì? Tái hôn có cần đi đăng ký kết hôn không?

Tái hôn là gì? Tái hôn có cần đi đăng ký kết hôn không? (Hình từ Internet)

Đi đăng ký kết hôn cần đem những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn:

Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn
Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này, nộp giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định sau:
1. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này.
Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thì người yêu cầu đăng ký kết hôn đang cư trú ở trong nước phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này.
2. Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện) cấp.

Theo đó, đi đăng ký kết hôn năm 2024 cần những giấy tờ sau:

- Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân để chứng minh về nhân thân.

- Tờ khai đăng ký kết hôn Tải về

- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện

- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

Thủ tục đăng ký kết hôn tại cấp xã được thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định thủ tục đăng ký kết hôn:

Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Theo đó, thủ tục đăng ký kết hôn tại cấp xã được thực hiện như sau:

Bước 1: Nam nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Bước 3: Nam nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn nếu đủ điều kiện

Bước 4: Công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tái hôn
Phan Vũ Hiền Mai
1,908 lượt xem
Tái hôn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tái hôn
Hỏi đáp Pháp luật
Tái hôn là gì? Tái hôn có cần đi đăng ký kết hôn không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tái hôn có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào