Mẫu đơn xin thôi việc, nghỉ việc của công nhân ngắn gọn, xúc tích nhất 2024?

Mẫu đơn xin thôi việc, nghỉ việc của công nhân ngắn gọn mới nhất 2024 là mẫu nào?

Đơn xin thôi việc là gì?

Đơn xin thôi việc là một loại văn bản có hiệu lực pháp lý, được người lao động gửi đến người sử dụng lao động khi họ muốn chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn đã ký trong hợp đồng lao động. Đơn xin thôi việc là quyền lợi của mỗi nhân viên và là bước đầu tiên trong quá trình nghỉ việc. Thể hiện nguyện vọng chính thức của người lao động muốn chấm dứt hợp đồng lao động và là bước đầu tiên trong quá trình nghỉ việc.

Nội dung đơn xin thôi việc bao gồm các nội dung cơ bản như sau:

- Thông tin về người lao động: Họ tên, chức vụ, bộ phận, số CMND/CCCD,...

- Thông tin về doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp, địa chỉ, mã số thuế,...

- Lý do xin thôi việc: Nêu rõ lý do muốn nghỉ việc (tùy chọn).

- Ngày nghỉ việc dự kiến: Nêu rõ ngày dự kiến muốn nghỉ việc.

- Cam kết bàn giao công việc: Cam kết bàn giao đầy đủ, hoàn chỉnh công việc được giao.

- Lời cảm ơn: Lời cảm ơn đến doanh nghiệp và đồng nghiệp.

- Ký tên: Ký tên và ghi rõ họ tên của người lao động.

Lưu ý khi viết đơn xin thôi việc:

- Sử dụng ngôn ngữ lịch sự, trang trọng.

- Nêu rõ lý do xin thôi việc (tùy chọn).

- Tuân thủ thời hạn báo trước theo quy định của hợp đồng lao động hoặc Bộ luật Lao động 2019.

- Bàn giao đầy đủ, hoàn chỉnh công việc được giao.

Mẫu đơn xin thôi việc, nghỉ việc của công nhân ngắn gọn, xúc tích nhất 2024?

Mẫu đơn xin thôi việc, nghỉ việc của công nhân ngắn gọn, xúc tích nhất 2024? (Hình từ Internet)

Mẫu đơn xin thôi việc, nghỉ việc của công nhân ngắn gọn, xúc tích nhất 2024?

Hiện nay pháp luật Việt Nam chưa có quy định cụ thể về mẫu đơn xin thôi việc, nghỉ việc của công nhân. Tuy nhiên, để đảm bảo tính hợp lệ và tuân thủ theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, người lao động nên tham khảo các mẫu đơn có sẵn và lưu ý những thông tin cần thiết sau khi viết đơn, có thể tham khảo mẫu dưới đây:

Tải Mẫu đơn xin thôi việc, nghỉ việc của công nhân ngắn gọn, xúc tích nhất 2024 Tại đây

Hết hạn hợp đồng lao động thì người lao động có cần phải xin thôi việc hay không?

Căn cứ khoản 1 Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 quy định về các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động, cụ thể như sau:

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động
1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
...

Dẫn chiếu khoản 4 Điều 177 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghĩa vụ của người sử dụng lao động đối với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở như sau:

Nghĩa vụ của người sử dụng lao động đối với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở
...
4. Phải gia hạn hợp đồng lao động đã giao kết đến hết nhiệm kỳ cho người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đang trong nhiệm kỳ mà hết hạn hợp đồng lao động.
5. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, khi hết hạn hợp đồng lao động, hợp đồng lao động sẽ tự động chấm dứt, trừ trường hợp người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đang trong nhiệm kỳ.

Do đó, trong trường hợp này người lao động không cần phải làm đơn xin nghỉ việc khi hết hạn hợp đồng lao động. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi của bản thân, người lao động nên:

- Thông báo cho người sử dụng lao động về việc hết hạn hợp đồng lao động: Việc thông báo này có thể được thực hiện bằng văn bản hoặc bằng miệng.

- Bàn giao đầy đủ, hoàn chỉnh công việc được giao: Người lao động có trách nhiệm bàn giao công việc cho người được giao nhiệm vụ tiếp theo.

- Nhận đầy đủ các quyền lợi: Bao gồm tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,...

Khi nào thì người lao động được xem là đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật?

Căn cứ theo Điều 39 Bộ luật Lao động 2019 quy định về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật như sau:

Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật là trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động không đúng quy định tại các điều 35, 36 và 37 của Bộ luật này.

Theo đó, người lao động sẽ được xem là đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật khi:

- Vi phạm về thời gian báo trước về việc chấm dứt hợp đồng với người sử dụng lao động;

- Chấm dứt hợp đồng lao động không tuân thủ theo các trường hợp được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.

Trân trọng!

Người lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp phá sản sẽ ưu tiên thanh toán khoản nào cho người lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm OT là gì? Tiền lương làm OT được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ phận QC là gì? Bộ phận QC có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
01 năm có bao nhiêu tuần bao nhiêu ngày? Được xin nghỉ phép tối đa bao nhiêu ngày trong 01 năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động có nhiều vi phạm nhưng đang nghỉ ốm đau thì được áp dụng nhiều hình thức kỷ luật lao động cùng một lúc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiết giờ làm việc mùa đông 2024 tại một số tỉnh thành?
Hỏi đáp Pháp luật
Con từ 03 tuổi dưới 07 tuổi bị ốm, người lao động được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày trong một năm cho mỗi con?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, con dưới 03 tuổi bị ốm, NLĐ được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày trong một năm cho mỗi con?
Hỏi đáp Pháp luật
Quan hệ lao động là gì? Quan hệ lao động được xây dựng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tổ chức Hội nghị Cán bộ công chức viên chức người lao động năm học 2024 - 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người lao động
Nguyễn Thị Hiền
1,465 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào