Doanh nghiệp không được đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp nào?

Trong các trường hợp nào thì doanh nghiệp sẽ không được thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp?

Doanh nghiệp không được đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 65 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về các trường hợp doanh nghiệp không được thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

Các trường hợp không được đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp không được đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
a) Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
b) Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;
c) Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự;
d) Doanh nghiệp đang trong tình trạng pháp lý “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký”.
...

Như vậy, doanh nghiệp không được thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong 04 trường hợp sau:

[1] Doanh nghiệp thuộc trường hợp đã bị Phòng đăng ký kinh doanh ra thông báo doanh nghiệp có vi phạm bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

[2] Doanh nghiệp đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;

[3] Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định;

[4] Doanh nghiệp đang trong tình trạng pháp lý “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký”.

Doanh nghiệp không được đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp nào?

Doanh nghiệp không được đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp thực hiện đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi nào?

Căn cứ Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc thực hiện đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:

Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 28 của Luật này.
2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
...

Dẫn chiếu Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:

Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

Như vậy, doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi về các nội dung sau:

- Tên doanh nghiệp;

- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

- Thông tin của người đại diện theo pháp luật, thành viên hợp danh, thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ doanh nghiệp tư nhân;

- Thay đổi người đại diện theo pháp luật, thành viên hợp danh, thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ doanh nghiệp tư nhân;

- Vốn điều lệ đối với công ty;

- Vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

Mẫu giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp năm 2024?

Căn cứ khoản 3 Điều 35 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
..
3. Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Như vậy, doanh nghiệp sẽ nộp giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện theo Mẫu II - 24 tại đây tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

Trân trọng!

Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp không được đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định như thế nào về hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với công ty bị tách, công ty nhận sáp nhập?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Trần Thị Ngọc Huyền
1,453 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào