Hiện nay có các loại thang máy nào? Thang máy loại 4 có kích thước theo TCVN7628-2:2007 như thế nào?
Hiện nay có các loại thang máy nào?
Tại Tiểu mục 3.2 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7628-2:2007 có quy định các loại thang máy hiện nay như sau:
Loại 1 (class 1): Thang máy được thiết kế để chở người.
Loại 2 (class 2): Thang máy được thiết kế để chở người có tính đến vận chuyển hàng hóa.
CHÚ THÍCH: Điểm khác nhau giữa thang máy loại I, III và VI là thiết kế bên trong cabin.
Loại 3 (class 3): Thang máy được thiết kế cho mục đích chăm sóc sức khỏe, bao gồm: thang máy bệnh viện và thang máy trong khu điều dưỡng.
Loại 4 (class 4): Thang máy được thiết kế chủ yếu cho vận chuyển hàng hóa có tính đến người đi kèm.
Loại 5 (class 5): Thang máy phục vụ (Mỹ: Thang máy chở thức ăn).
Loại 6 (class 6): Thang máy được thiết kế đặc biệt cho các tòa nhà có mật độ giao thông cao, có tốc độ từ 2.5 m/s trở lên.
Hiện nay có các loại thang máy nào? Thang máy loại 4 có kích thước theo TCVN7628-2:2007 như thế nào? (Hình từ Internet)
Thang máy loại 4 có đặc tính như thế nào theo TCVN7628-2:2007?
Tại Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7628-2:2007 có quy định đặc tính thang máy như sau:
- Dãy Renard
Các kích thước của cabin liên quan đến tải trọng dựa trên dãy R10. Tuy nhiên, do những ưu thế vượt trội của hệ điều khiển thang máy thủy lực thì một số kích thước lại dựa trên những tính toán khác.
Kích thước hố thang, đỉnh giếng và phòng máy được xác định liên quan đến tốc độ của thang máy, các giá trị được chọn theo R5 của dãy số ưu tiên.
-Tải định mức
+ Dãy A
Tải định mức (được tính bằng kilôgam) phải là:
Cửa trượt kiểu nằm ngang: 630 - 1000 - 1600 - 2000 - 2500 -3500 - 5000
Cửa trượt kiểu đứng: 1600 - 2000 -2500 - 3500 - 5000
+ Dãy B
Tải định mức (được tính bằng kilôgam) phải là:
Cửa trượt kiểu đứng hoặc nằm ngang: 2000 - 2500 - 3500 - 5000
- Tốc độ định mức
+ Dãy A
Tốc độ định mức (được tính bằng mét trên giây) phải là: 0,25 - 0,40 - 0,50 - 0,63 - 1,00
+ Dãy B
Tốc độ định mức (được tính bằng mét trên giây) phải là: 0,25 - 0,40 - 0,50 - 0,63 - 1,00 - 1,60 - 1,75 - 2,50
- Lựa chọn thang máy
Bất kỳ tòa nhà nào cũng có thể trang bị các loại thang máy khác nhau. Loại thang máy 4 được liệt kê trong Bảng 1 đến Bảng 4.
Thang máy loại 4 có kích thước như thế nào?
Tại Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7628-2:2007 có quy định kích thước của thang máy loại 4 như sau:
- Chiều rộng, chiều sâu và chiều cao của thang máy chở hàng được thiết kế thường là để thực hiện chức năng tự nhiên trong vận chuyển hàng hóa và cũng là cách thức mà nó chuyển động (ví dụ: nhận biết kích thước của tấm nâng hàng hoặc container).
Ở những nơi có thể, nhà thiết kế nên lựa chọn một trong những kích thước đã được tiêu chuẩn hóa vì thang máy được sản xuất theo những kích thước này thường kinh tế hơn là theo đơn đặt hàng.
Khi tính toán nên dự liệu những khả năng có thể trong chuyên chở của thang máy.
Ví dụ: Thang máy chở hàng có thể vận chuyển những chi tiết như: đồ dùng văn phòng và các bức vách ngăn, v.v. Trong khi đó kích thước cửa ra vào tiêu chuẩn không phải lúc nào cũng đủ rộng cho những chi tiết này.
Vì lý do an toàn, thang máy chở hàng cần định vị một khoảng không gian phù hợp phía trước cửa ra vào để dễ dàng cho việc đi lại. Khoảng không gian này phù hợp cho xe lăn hay xe nâng (fork-lift) dễ dàng điều khiển bởi cửa ra vào thông thoáng cho khu vực chở hàng hóa. Cần tính toán đến ngưỡng cửa và sàn cabin.
Nếu có thể, cần xác định loại hàng hóa cần chuyên chở, toàn bộ các kích thước và trọng lượng của chúng. Điều này giúp cho nhà thiết kế tính toán khối lượng, trọng lượng được chuyển động trong một lần. Khoảng không gian bổ sung sẽ cho phép người đi kèm hàng hóa.
Khi chất hàng bằng xe nâng (fork-lift) hoặc phương tiện khác, thiết kế của thang máy sẽ bắt buộc phải tính thêm tải trọng bổ sung do trọng lượng của xe cộ vận chuyển đó có thể đi vào cabin. Điều này không làm tăng kích thước của cabin nhưng tính toán sẽ chỉ ra ngưỡng cửa của thiết bị vận chuyển có phù hợp với việc khu biệt hóa các vật có tải trọng bắt buộc với hệ thống bánh xe. Cũng có thể cần thiết xem xét đến cabin cưỡng bước lặp lại, kết cấu cửa ray dẫn hướng v.v…
- Kích thước bên trong giếng thang
+ Kích thước mặt bằng của hố thang bao gồm kích thước thông thủy theo chiều thẳng đứng của dây rọi. Dung sai ± 25 mm của dây rọi trong lòng giếng thang phải được duy trì.
Kích thước b3 và d2 trong Hình 2 và Hình 3 tương ứng với yêu cầu tối thiểu của dây rọi.
Kiến trúc sư hoặc người có vai trò tương tự khi thỏa thuận với chủ thầu phải đảm bảo chắc chắn rằng dung sai này phải luôn tương xứng với các kích thước khác cho đến khi công việc chấm dứt. Nói cách khác là phải cộng phần kích thước bổ sung của dung sai vào kích thước mặt bằng giếng thang.
+ Với việc sát nhập thang máy trong tòa nhà, giếng thang sẽ có một thể tích tự do nhất định được bao quanh bởi hình hộp nội tiếp trong giếng thang, với các mép thẳng đứng và mặt đáy hố do đáy hố thang và trần giếng thang tạo thành.
(Khi lắp bộ bảo hiểm an toàn đối trọng yêu cầu chiều sâu hoặc chiều rộng hố thang phải tăng lên 200 mm).
Kích thước của giếng thang được quy định trong Hình 4 đến Hình 7.
- Kích thước điểm dừng
Chiều sâu điểm dừng được quy định trong 5.1 và phải duy trì ít nhất là trên toàn bộ chiều rộng của giếng thang.
- Kích thước của phòng máy
Kích thước của phòng máy được quy định trong Bảng 1 đến Bảng 4. Chiều cao của phòng máy phải theo quy định hiện hành của nhà nước.
- Sắp xếp phòng máy
+ Đối với thang máy điện, tiêu chuẩn này dựa trên hình dạng của thang máy phía trên giếng thang (xem Hình 2). Phần kéo dài kế bên (một chiều) của phòng máy với giếng thang có thể là cả bên phải hoặc bên trái giếng thang.
+ Đối với thang máy thủy lực, phòng máy tốt nhất là được đặt đằng sau hoặc bên cạnh giếng thang ở phần dưới của tòa nhà.
+ Phòng máy cần phải có quạt thông gió chuyên dụng.
Xem chi tiết các hình và các bảng áp dụng cho việc lắp đặt thang máy loại 4 như sau:
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mùng 4/11 âm lịch 2024 là ngày bao nhiêu dương lịch? Mùng 4 tháng 11 âm 2024 là thứ mấy?
- Tốc độ tối đa đối với xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ từ 1/1/2025?
- Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của cán bộ công chức viên chức: Chốt nghỉ 09 ngày liên tiếp?
- Ở đại hội đảng viên, đảng viên đề cử đảng viên chính thức bằng hình thức nào?
- Lịch nghỉ Tết nguyên đán 2025 dài hơn 02 ngày so với năm 2024?