Công dân Việt Nam có phải về nước để làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài không?

Tôi là người Việt Nam đang sinh sống tại Hàn Quốc, hiện nay tôi muốn đăng ký kết hôn với bạn trai là người Hàn Quốc thì có cần phải về nước không? Câu hỏi của chị Hân - Seoul.

Công dân Việt Nam có phải về nước để làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài không?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 07/2023/TT-BNG quy định về nơi đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau:

Thẩm quyền đăng ký kết hôn
Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ là công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau hoặc với người nước ngoài.

Ngoài ra, căn cứ Điều 2 Thông tư 07/2023/TT-BNG quy định về cơ quan đại diện có thẩm quyền làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau:

Thẩm quyền đăng ký hộ tịch
...
2. Đối với những nước mà Việt Nam có từ hai Cơ quan đại diện trở lên thì thẩm quyền đăng ký hộ tịch thuộc Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự mà người yêu cầu cư trú.
3. Đối với những nước hoặc vùng lãnh thổ chưa có Cơ quan đại diện thì việc đăng ký hộ tịch được thực hiện tại Cơ quan đại diện tại nước kiêm nhiệm hoặc Cơ quan đại diện thuận tiện nhất.

Như vậy, công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài không bắt buộc phải về nước để làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Công dân có thể tới các cơ quan đại diện của Việt Nam tại khu vực lãnh sự nơi công dân đang cư trú để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Đối với những nước mà Việt Nam có từ hai Cơ quan đại diện trở lên thì công dân Việt Nam tới làm thủ tục tại Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự mà công dân đang cư trú. Còn với những nước chưa có Cơ quan đại diện của Việt Nam thì công dân tới Cơ quan đại diện tại nước kiêm nhiệm hoặc nơi thuận tiện nhất để đăng ký kết hôn.

Công dân Việt Nam có phải về nước để làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài không?

Công dân Việt Nam có phải về nước để làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký kết hôn khi làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài bao gồm những gì?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 07/2023/TT-BNG quy định về hồ sơ đăng ký kết hôn khi làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài bao gồm

- Tờ khai đăng ký kết hôn;

- Đối với công dân Việt Nam:

+ Từng thường trú ở Việt Nam, trước khi xuất cảnh đã đủ tuổi kết hôn: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND xã nơi thường trú trước khi xuất cảnh cấp (nếu thông tin của công dân đã được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia thì không yêu cầu nộp);

+ Đã có thời gian cư trú ở nhiều nước khác nhau: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi đã cư trú cấp. Nếu không xin được thì nộp văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân;

- Đối với công dân Việt Nam có thêm quốc tịch khác: Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do nước có quốc tịch cấp.

- Đối với công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài nhưng không có quốc tịch nước ngoài, công dân Việt Nam có quốc tịch khác nhưng thường trú ở nước thứ ba: Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do nước thường trú cấp;

- Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài: bản sao trích lục ghi chú ly hôn;

- Đối với người nước ngoài: Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân xác nhận không có vợ, không có chồng hoặc giấy tờ xác nhận đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

- Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.

Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài là cơ quan nào?

Căn cứ Điều 2 Luật Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài 2009 quy định về các Cơ quan đại diện như sau:

Cơ quan đại diện
1. Cơ quan đại diện thực hiện chức năng đại diện chính thức của Nhà nước Việt Nam trong quan hệ với quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế tiếp nhận và thống nhất quản lý hoạt động đối ngoại phù hợp với quy định tại Điều 12 của Luật này.
2. Cơ quan đại diện bao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự, cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế.
3. Cơ quan đại diện được hưởng đầy đủ quyền ưu đãi, miễn trừ phù hợp với pháp luật quốc tế.

Ngoài ra, căn cứ Điều 4 Luật Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài 2009 cũng quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ quan đại diện ngoại giao là Đại sứ quán.
2. Cơ quan đại diện lãnh sự là Tổng Lãnh sự quán và Lãnh sự quán.
3. Cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế là Phái đoàn thường trực, Phái đoàn, Phái đoàn quan sát viên thường trực và cơ quan có tên gọi khác thực hiện chức năng đại diện của Nhà nước Việt Nam tại tổ chức quốc tế liên chính phủ.

Như vậy, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài là Đại sứ quán, Tổng lãnh sự quán, Lãnh sự quán và các Cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế bao gồm Phái đoàn thường trực, Phái đoàn, Phái đoàn quan sát viên thường trực và các cơ quan khác có tên gọi khác thực hiện chức năng đại diện của Nhà nước Việt Nam tại tổ chức quốc tế liên chính phủ.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Trần Thị Ngọc Huyền
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào