Nội dung thẩm tra đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội gồm những gì?

Nội dung thẩm tra đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội gồm những gì?

Nội dung thẩm tra đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội gồm những gì?

Căn cứ quy định khoản 6 Điều 57 Luật Đầu tư 2020 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội
....
6. Nội dung thẩm tra đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
a) Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội;
b) Sự cần thiết thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài;
c) Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này;
d) Hình thức, quy mô, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án đầu tư, vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn;
đ) Đánh giá mức độ rủi ro tại nước tiếp nhận đầu tư;
e) Cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
...

Như vậy, nội dung thẩm tra đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội bao gồm có:

- Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội;

- Sự cần thiết thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài;

- Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy định tại khoản 1 Điều 51 Luật Đầu tư 2020;

- Hình thức, quy mô, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án đầu tư, vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn;

- Đánh giá mức độ rủi ro tại nước tiếp nhận đầu tư;

- Cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).

Nội dung thẩm tra đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội gồm những gì?

Nội dung thẩm tra đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội gồm những gì?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 57 Luật Đầu tư 2020 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: hình thức, mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn; tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có); phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án;
d) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
đ) Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép;
e) Văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài và báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 59 của Luật này hoặc quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật này;
g) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này, nhà đầu tư nộp văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
....

Như vậy, khi thực hiện chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau:

+ Hình thức, mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư;

+ Xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn;

+ Tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có);

+ Phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:

+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;

+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;

+ Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;

+ Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;

+ Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép;

- Văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài và báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Đầu tư 2020 hoặc quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Đầu tư 2020;

- Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nộp văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).

Ai có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài?

Căn cứ quy định Điều 56 Luật Đầu tư 2020 quy định về thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài như sau:

Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
1. Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
b) Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
2. Trừ các dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;
b) Dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.
3. Các dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không phải chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.

Như vậy, thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài sẽ được xác định dựa trên nhiều yếu tố khác nhau như số vốn, lĩnh vực đâu tư, cơ chế chính sách áp dụng. Cụ thể được quy định như sau:

[1] Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:

- Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;

- Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

[2] Trừ các dự án đầu tư quy định tại [1], Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:

- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;

- Dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.

Lưu ý: Các dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại [1][2] không phải chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.

Trân trọng!

Chủ trương đầu tư
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chủ trương đầu tư
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Gia hạn tiến độ dự án đầu tư dưới 12 tháng có cần điều chỉnh chủ trương đầu tư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên có phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung thẩm tra đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án đầu tư nào phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư là gì? Nội dung báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chủ trương đầu tư
Đinh Khắc Vỹ
147 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ trương đầu tư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào