Xe 16 chỗ được chở tối đa bao nhiêu người? Người điều khiển xe 16 chỗ thì phải có bằng lái loại nào?

Cho tôi hỏi xe 16 chỗ được chở tối đa bao nhiêu người? Xe 16 chỗ chở quá số người theo quy định thì bị phạt bao nhiêu? Mong được giải đáp!

Xe 16 chỗ được chở tối đa bao nhiêu người?

Căn cứ khoản 2 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP bổ sung thay thế bởi điểm c khoản 12; điểm o khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ:

Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ
...
2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 75.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người (trừ xe buýt) thực hiện hành vi vi phạm: Chở quá từ 02 người trở lên trên xe đến 9 chỗ, chở quá từ 03 người trở lên trên xe 10 chỗ đến xe 15 chỗ, chở quá từ 04 người trở lên trên xe 16 chỗ đến xe 30 chỗ, chở quá từ 05 người trở lên trên xe trên 30 chỗ, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
...

Theo quy định trên, xe 16 chỗ đến xe 30 chỗ nếu chở quá từ 04 người trở lên thì bị phạt với hành vi chở quá số người quy định được phép chở của phương tiện.

Theo đó, xe 16 chỗ được chở thêm 03 người và tối đa là 19 người, bao gồm cả tài xế.

Xe 16 chỗ được chở tối đa bao nhiêu người? Người điều khiển xe 16 chỗ thì phải có bằng lái loại nào?

Xe 16 chỗ được chở tối đa bao nhiêu người? Người điều khiển xe 16 chỗ thì phải có bằng lái loại nào? (Hình từ Internet)

Xe 16 chỗ chở quá số người theo quy định thì bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ khoản 2; khoản 4; điểm a, điểm c khoản 8; điểm a khoản 9 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP bổ sung thay thế bởi điểm c khoản 12; điểm o khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ:

Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ
...
2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 75.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người (trừ xe buýt) thực hiện hành vi vi phạm: Chở quá từ 02 người trở lên trên xe đến 9 chỗ, chở quá từ 03 người trở lên trên xe 10 chỗ đến xe 15 chỗ, chở quá từ 04 người trở lên trên xe 16 chỗ đến xe 30 chỗ, chở quá từ 05 người trở lên trên xe trên 30 chỗ, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
...
4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 75.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách chạy tuyến có cự ly lớn hơn 300 km thực hiện hành vi vi phạm: Chở quá từ 02 người trở lên trên xe đến 9 chỗ, chở quá từ 03 người trở lên trên xe 10 chỗ đến xe 15 chỗ, chở quá từ 04 người trở lên trên xe 16 chỗ đến xe 30 chỗ, chở quá từ 05 người trở lên trên xe trên 30 chỗ.
...
8. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 2, khoản 4 (trường hợp vượt trên 50% đến 100% số người quy định được phép chở của phương tiện); điểm c, điểm d, điểm e khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm o, điểm q khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
...
c) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều này (trường hợp vượt trên 100% số người quy định được phép chở của phương tiện) bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng;
...
9. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều này (trường hợp chở hành khách) buộc phải bố trí phương tiện khác để chở số hành khách vượt quá quy định được phép chở của phương tiện;
...

Theo đó, xe 16 chỗ chở quá số người quy định thì bị phạt như sau:

- Phạt tiền từ từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng nếu xe 16 chỗ chạy tuyến có cự ly lớn hơn 300 km.

Lưu ý: Mức phạt tiền tối đa không vượt quá 75.000.000 đồng.

Ngoài ra, người điều khiển phương tiện buộc phải bố trí phương tiện khác để chở số hành khách vượt quá quy định được phép chở của phương tiện;

Người điều khiển xe 16 chỗ thì phải có bằng lái loại nào?

Căn cứ khoản 4 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định giấy phép lái xe:

Giấy phép lái xe
...
4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;
b) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
c) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
d) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;
đ) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;
e) Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;
g) Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
...

Theo quy định trên, người điều khiển xe 16 chỗ phải có bằng lái xe hạng D được cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;

Trân trọng!

Tham gia giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tham gia giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025 người lái xe cần mang theo giấy tờ gì khi tham gia giao thông đường bộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhóm chỉ tiêu thống kê thông tin về người lái xe, người đi bộ và người bị nạn gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ hoặc dừng lại trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bổ sung phân loại xe ưu tiên được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe ưu tiên nào không bị hạn chế tốc độ, không phụ thuộc vào tín hiệu đèn giao thông từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại xe được ưu tiên từ 1/1/2025? Màu tín hiệu để nhận biết xe ưu tiên?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, người đi bộ qua đường phải có tín hiệu bằng tay?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định độ tuổi lái xe máy từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được dừng xe, đỗ xe trên đường mà không bật tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết không?
Hỏi đáp Pháp luật
03 biện pháp giải quyết khi xảy ra ùn tắc giao thông?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tham gia giao thông
Phan Vũ Hiền Mai
7,451 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tham gia giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tham gia giao thông

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 20 văn bản về an toàn giao thông mới nhất Bằng lái xe 2024: Những văn bản quan trọng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào