Xe 29 chỗ được chở tối đa bao nhiêu người? Bao nhiêu tuổi trở lên mới được lái xe 29 chỗ?

Cho tôi hỏi: Xe 29 chỗ được chở tối đa bao nhiêu người? Đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được lái xe 29 chỗ? Anh Minh - Thủ Đức

Xe 29 chỗ được chở tối đa bao nhiêu người?

Theo điểm d khoản 1 Điều 68 Luật Giao thông đường bộ 2008 thì người vận tải, người lái xe khách phải chấp hành quy định như sau:

Vận tải hành khách bằng xe ô tô
1. Người vận tải, người lái xe khách phải chấp hành các quy định sau đây:
a) Đón, trả hành khách đúng nơi quy định;
b) Không chở hành khách trên mui, trong khoang chở hành lý hoặc để hành khách đu, bám bên ngoài xe;
c) Không chở hàng nguy hiểm, hàng có mùi hôi thối hoặc động vật, hàng hóa khác có ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách;
d) Không chở hành khách, hành lý, hàng hóa vượt quá trọng tải, số người theo quy định;
e) Không để hàng hóa trong khoang chở hành khách; có biện pháp giữ gìn vệ sinh trong xe.
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô.

Đối chiếu với khoản 2 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm c khoản 12 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CPmột số từ bị thay thế bởi điểm o khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có quy định như sau:

Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không hướng dẫn hành khách đứng, nằm, ngồi đúng vị trí quy định trong xe;
b) Không mặc đồng phục, không đeo thẻ tên của lái xe theo quy định.
2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 75.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người (trừ xe buýt) thực hiện hành vi vi phạm: Chở quá từ 02 người trở lên trên xe đến 9 chỗ, chở quá từ 03 người trở lên trên xe 10 chỗ đến xe 15 chỗ, chở quá từ 04 người trở lên trên xe 16 chỗ đến xe 30 chỗ, chở quá từ 05 người trở lên trên xe trên 30 chỗ, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
...

Theo đó, đối với xe từ 16 chỗ đến 30 chỗ được phép chở thêm 03 người, nếu chở từ người thứ 04 trở lên sẽ bị xử phạt hành chính.

Mức phạt tính trên số lượng người chở quá, mỗi người chở quá sẽ bị phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng. Tuy nhiên, tổng mức phạt không quá 75.000.000 đồng.

Như vậy, xe 29 chỗ được chở thêm 03 người tức được chở tối đa là 32 người, nếu chở từ người 33 trở lên sẽ bị phạt theo quy định của pháp luật.

Xe 29 chỗ được chở tối đa bao nhiêu người? Đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được lái xe 29 chỗ?

Xe 29 chỗ được chở tối đa bao nhiêu người? Bao nhiêu tuổi trở lên mới được lái xe 29 chỗ? (Hình từ Internet)

Đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được lái xe 29 chỗ?

Theo khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về độ tuổi của người lái xe như sau:

Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
...

Theo quy định người đủ 24 tuổi trở lên mới được lái xe 29 chỗ ngồi.

Người lái xe 29 chỗ cần có bằng lái xe hạng nào?

Theo khoản 9 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe cơ giới đường bộ quy định như sau:

Phân hạng giấy phép lái xe
...
8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
...

Như vậy, theo quy định nêu trên thì người lái xe 29 chỗ cần có bằng lái xe hạng D trở lên.

Trân trọng!

An toàn giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về An toàn giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, 04 trường hợp xe máy chở 3 người không bị phạt?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ được chở người trên thùng xe ô tô chở hàng trong trường hợp nào từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, người lái xe không được quay đầu xe tại các vị trí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, người lái xe không được lùi xe trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
10 công trình an toàn giao thông đường bộ theo Luật Đường bộ 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành lang an toàn đường bộ là gì? Chiều rộng hành lang an toàn đường bộ được xác định thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu về an toàn giao thông tỉnh Hậu Giang năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài xế ô tô không được chạy quá 48h/tuần từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
05 biện pháp giải quyết tình huống đột xuất ùn tắc giao thông từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,25 năm 2024 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về An toàn giao thông
Nguyễn Thị Hiền
3,746 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
An toàn giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về An toàn giao thông

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 20 văn bản về an toàn giao thông mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào