Mẫu đơn xin xác nhận chỗ ở hợp pháp mới nhất năm 2024?

Cho tôi hỏi mẫu đơn xin xác nhận chỗ ở hợp pháp mới nhất năm 2024 là mẫu nào? Những giấy tờ nào chứng minh chỗ ở hợp pháp? Mong được giải đáp thắc mắc!

Mẫu đơn xin xác nhận chỗ ở hợp pháp mới nhất năm 2024?

Căn cứ điểm h khoản 1 Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định một trong các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng cư cư trú là Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở.

Đơn xin xác nhận chỗ ở hợp pháp là một trong những giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp khi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã) về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có giấy tờ, tài liệu chứng minh về quyền sở hữu nhà ở.

Dưới đây là mẫu đơn xin xác nhận chỗ ở hợp pháp mới nhất năm 2024:

Mẫu đơn xin xác nhận chỗ ở hợp pháp mới nhất năm 2024?

Tải về mẫu đơn xin xác nhận chỗ ở hợp pháp mới nhất năm 2024 Tại đây

Mẫu đơn xin xác nhận chỗ ở hợp pháp mới nhất năm 2024?

Mẫu đơn xin xác nhận chỗ ở hợp pháp mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Những giấy tờ nào chứng minh chỗ ở hợp pháp?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định các loại giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp bao gồm:

(1) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);

(2) Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);

(3) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

(4) Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

(5) Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

(6) Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;

(7) Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

(8) Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;

(9) Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu.

(10) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

(11) Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).

Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú 2020 quy định công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình trong các trường hợp sau:

- Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

- Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột;

- Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;

- Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột;

- Người chưa thành niên về ở với người giám hộ.

Lưu ý: Việc đăng ký thường trú phải được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý.

Trân trọng!

Chỗ ở hợp pháp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chỗ ở hợp pháp
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin xác nhận chỗ ở hợp pháp mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chỗ ở hợp pháp
Phan Vũ Hiền Mai
57,018 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào