Hàng tồn kho là gì? Phương pháp nào xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ?
Hàng tồn kho là gì?
Hàng tồn kho là tài sản lưu động ngắn hạn của doanh nghiệp được giữ để tiêu thụ trên thị trường trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường hoặc đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang.
Hàng tồn kho bao gồm:
- Nguyên vật liệu: Là những vật liệu trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm.
- Vật liệu phụ: Là những vật liệu hỗ trợ cho quá trình sản xuất sản phẩm.
- Công cụ, dụng cụ: Là những dụng cụ phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm.
- Sản phẩm dở dang: Là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất.
- Thành phẩm: Là những sản phẩm đã hoàn thành và sẵn sàng để bán.
Hàng tồn kho có vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
- Đảm bảo nguồn cung cấp hàng hóa cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Giúp doanh nghiệp tận dụng được cơ hội mua hàng hóa với giá rẻ.
- Giúp doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng.
Tuy nhiên, việc quản lý hàng tồn kho cũng tiềm ẩn một số rủi ro:
- Rủi ro về giá cả: Giá cả hàng hóa có thể biến động, dẫn đến việc doanh nghiệp bị lỗ vốn.
- Rủi ro về lỗi thời: Hàng hóa có thể bị lỗi thời do nhu cầu của khách hàng thay đổi.
- Rủi ro về hư hỏng: Hàng hóa có thể bị hư hỏng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc do bảo quản không tốt.
Do đó, doanh nghiệp cần phải quản lý hàng tồn kho một cách hiệu quả để giảm thiểu rủi ro và tối ưu hóa lợi nhuận.
Ngoài ra, tại Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam Chuẩn mực số 02 ban hành kèm theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC quy định hàng tồn kho là những tài sản sau:
- Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;
- Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Hàng tồn kho bao gồm:
- Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến;
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;
- Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm;
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường;
- Chi phí dịch vụ dở dang.
Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!
Hàng tồn kho là gì? Phương pháp nào xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ? (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ thì áp dụng phương pháp nào?
Căn cứ khoản 9 Điều 23 Thông tư 200/2014/TT-BTC được bổ sung bởi Điều 8 Thông tư 177/2015/TT-BTC quy định nguyên tắc kế toán Hàng tồn kho:
Nguyên tắc kế toán Hàng tồn kho
...
9. Khi xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ, doanh nghiệp áp dụng theo một trong các phương pháp sau:
a) Phương pháp tính theo giá đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
b) Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
c) Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
...
Theo quy định trên, doanh nghiệp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ thì áp dụng một trong các phương pháp sau:
- Phương pháp tính theo giá đích danh
- Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Giá gốc hàng tồn kho gồm những chi phí nào?
Căn cứ Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam Chuẩn mực số 02 ban hành kèm theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC quy định giá gốc hàng tồn kho bao gồm các chi phí sau:
- Chi phí mua, bao gồm:
+ Giá mua;
+ Các loại thuế không được hoàn lại;
+ Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng;
+ Các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho.
- Chi phí chế biến, bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản phẩm sản xuất, như:
+ Chi phí nhân công trực tiếp;
+ Chi phí sản xuất chung cố định;
+ Chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hóa nguyên liệu, vật liệu thành thành phẩm.
- Chi phí liên quan trực tiếp khác bao gồm các khoản chi phí khác ngoài chi phí mua và chi phí chế biến hàng tồn kho.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?