Cách đổi tiền lẻ tại cây ATM đơn giản, dễ thực hiện nhất?

Anh chị cho tôi hỏi tôi có thể đổi tiền lẻ tại cây ATM được không, nếu được anh chị vui lòng hướng dẫn tôi cách thực hiện được không? Mong được giải đáp!

Cách đổi tiền lẻ tại cây ATM đơn giản, dễ thực hiện nhất?

Để thực hiện đổi tiền lẻ tại cây ATM cần lưu ý những vấn đề sau:

- Chỉ đổi tiền lẻ tại những cây ATM được nạp tiền lẻ và cho phép khách hàng đổi

- Đổi tiền lẻ từ nguồn tiền trong thẻ ATM của khách hàng

Sau đây là cách đổi tiền lẻ tại cây ATM đơn giản nhất:

Bước 1: Chèn thẻ ngân hàng vào khe đọc của máy ATM.

Bước 2: Nhập mã PIN thẻ ngân hàng.

Bước 3: Sau khi xác thực tài khoản, màn hình sẽ hiển thị các tùy chọn giao dịch, bạn chọn loại giao dịch muốn thực hiện, cụ thể là giao dịch rút tiền.

Bước 4: Màn hình hiển thị các mệnh giá phổ biến. Để rút tiền lẻ, các bạn hãy chọn Số tiền khác.

Bước 5: Nhập số tiền cần rút.

Quan trọng: Cần đọc kỹ dòng ghi chú Số tiền mà cây ATM có thể trả được là bội số của mệnh giá bao nhiêu.

Ví dụ, số tiền được rút tại cây ATM BIDV là bội số của 10.000 đồng, số tiền được rút tại cây ATM Vietcombank là bội số của 50.000 đồng,…

Bước 6: Bấm Xác nhận/Enter.

Bước 7: Nhận lại thẻ ngân hàng và tiền đã rút.

Lưu ý: Máy ATM của một số ngân hàng sẽ ưu tiên rút tiền theo mệnh giá lớn nhất. Nếu không chọn được cây ATM của ngân hàng hỗ trợ chức năng rút tiền lẻ nhỏ, khách hàng có thể rút nhiều lần với số tiền nhỏ hơn để lấy được mệnh giá đúng yêu cầu. Tuy nhiên khách hàng cũng cần lưu ý về mức phí mỗi lần rút

Cách đổi tiền lẻ tại cây ATM đơn giản, dễ thực hiện nhất?

Cách đổi tiền lẻ tại cây ATM đơn giản, dễ thực hiện nhất? (Hình từ Internet)

Hiện nay có những loại thẻ ATM nào?

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 19/2016/TT-NHNN được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 26/2017/TT-NHNN, khoản 1 Điều 1 Thông tư 41/2018/TT-NHNN, khoản 1 Điều 1 Thông tư 28/2019/TT-NHNN quy định về thẻ ngân hàng như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các Điều kiện và Điều Khoản được các bên thỏa thuận.
Thẻ trong Thông tư này không bao gồm các loại thẻ do các tổ chức cung ứng hàng hóa, dịch vụ phát hành chỉ để sử dụng trong việc thanh toán hàng hóa, dịch vụ của chính các tổ chức phát hành đó.
...

Thẻ ATM là phương tiện thanh toán do các tổ chức phát hành để thực hiện các giao dịch, gồm có các loại sau:

- Thẻ ghi nợ (debit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có) trên tài khoản thanh toán của chủ thẻ mở tại tổ chức phát hành thẻ.

- Thẻ tín dụng (credit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ.

- Thẻ trả trước (prepaid card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ tương ứng với số tiền đã trả trước cho tổ chức phát hành thẻ. Thẻ trả trước bao gồm:

+ Thẻ trả trước định danh (có các thông tin định danh chủ thẻ)

+ Thẻ trả trước vô danh (không có các thông tin định danh chủ thẻ).

Trên thẻ ATM cần có những thông tin nào?

Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 19/2016/TT-NHNN được sửa đổi bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 26/2017/TT-NHNN, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 28/2019/TT-NHNN quy định về thông tin trên thẻ như sau:

Trên thẻ ATM (thẻ ngân hàng) sẽ gồm có những thông tin sau:

- Tên tổ chức phát hành thẻ;

Trường hợp trên thẻ có in tên viết tắt hoặc logo thương mại của nhiều tổ chức, thông tin trên thẻ cần thể hiện rõ thẻ này được phát hành bởi tổ chức phát hành thẻ;

- Tên tổ chức chuyển mạch thẻ mà tổ chức phát hành thẻ là thành viên, trừ trường hợp thẻ không có tính năng giao dịch thông qua dịch vụ chuyển mạch thẻ của tổ chức chuyển mạch thẻ;

- Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của thẻ (nếu có);

- Số thẻ;

- Thời hạn hiệu lực (hoặc thời điểm bắt đầu có hiệu lực) của thẻ;

- Thông tin chủ thẻ;

Ngoài ra, trên thẻ ATM của mỗi tổ chức phát hành còn có thể có một số thông tin khác của tổ chức phát hành thẻ phù hợp với quy định pháp luật.

Trân trọng!

Ngân hàng thương mại
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ngân hàng thương mại
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiết Lịch làm việc ngân hàng BIDV 2024 từ thứ 2 đến thứ 7?
Hỏi đáp Pháp luật
BIDV là ngân hàng gì? Ngân hàng BIDV cho vay vốn dưới hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
VCB là ngân hàng gì? Ngân hàng Vietcombank có vốn điều lệ là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giờ làm việc của ngân hàng Sacombank từ mấy giờ, có làm thứ 7 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ ngân hàng là gì? Con 14 tuổi có đủ điều kiện làm được thẻ ngân hàng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ tự nguyện chấm dứt hoạt động phòng giao dịch ở trong nước của ngân hàng thương mại gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngân hàng khi nhận tiền gửi không được khuyến mại dưới mọi hình thức từ 20/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Phấn đấu đến 2025, Việt Nam có ít nhất 2-3 ngân hàng trong nhóm 100 ngân hàng lớn nhất Châu Á?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhân viên ngân hàng làm lộ thông tin khách hàng bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách những ngân hàng cho phép mở tài khoản trùng với số điện thoại?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ngân hàng thương mại
Chu Tường Vy
5,375 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ngân hàng thương mại

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngân hàng thương mại

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào