Giảm mức trần sở hữu vốn điều lệ của cổ đông trong ngân hàng từ ngày 01/7/2024?

Cho tôi hỏi có phải theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024 vừa được công bố thì cổ đông trong của ngân hàng đã bị giảm mức trần sở hữu vốn điều lệ đúng không? Mong được giải đáp!

Giảm mức trần sở hữu vốn điều lệ của cổ đông trong ngân hàng từ ngày 01/7/2024?

Theo Điều 63 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về tỷ lệ sở hữu cổ phần áp dụng từ ngày 01/7/2024 như sau:

Tỷ lệ sở hữu cổ phần
1. Một cổ đông là cá nhân không được sở hữu cổ phần vượt quá 05% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng.
2. Một cổ đông là tổ chức không được sở hữu cổ phần vượt quá 10% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng.
3. Cổ đông và người có liên quan của cổ đông đó không được sở hữu cổ phần vượt quá 15% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng. Cổ đông lớn của một tổ chức tín dụng và người có liên quan của cổ đông đó không được sở hữu cổ phần từ 05% vốn điều lệ trở lên của một tổ chức tín dụng khác.
....

Theo Điều 55 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017 quy định về tỷ lệ sở hữu cổ phần áp dụng trước ngày 01/7/2024 như sau:

Tỷ lệ sở hữu cổ phần
1. Một cổ đông là cá nhân không được sở hữu vượt quá 5% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng.
2. Một cổ đông là tổ chức không được sở hữu vượt quá 15% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng, trừ các trường hợp sau đây:
a) Sở hữu cổ phần tại tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt theo phương án cơ cấu lại được cấp có thẩm quyền phê duyệt; sở hữu cổ phần của tổ chức tín dụng tại công ty con, công ty liên kết quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 103, khoản 3 Điều 110 của Luật này;
b) Sở hữu cổ phần nhà nước tại tổ chức tín dụng cổ phần hóa;
c) Sở hữu cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này.
3. Cổ đông và người có liên quan của cổ đông đó không được sở hữu cổ phần vượt quá 20% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng, trừ trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều này. Cổ đông lớn của một tổ chức tín dụng và người có liên quan của cổ đông đó không được sở hữu cổ phần từ 5% trở lên vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng khác.
...

Theo đó, quy định về tỷ lệ sở hữu cổ phần trong ngân hàng của các cổ đông từ ngày 01/7/2024 sẽ có sự thay đổi như sau:

[1] Giữ nguyên tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông là cá nhân, cổ đông lớn của một tổ chức tín dụng và người có liên quan của cổ đông đó (tối đa 5%)

[2] 01 cổ đông là tổ chức sở hữu vốn điều lệ tối đa 10% (giảm 5%)

[3] Cổ đông và người có liên quan của cổ đông đó sở hữu vốn điều lệ tối đa 15% (giảm 5%)

Giảm mức trần sở hữu vốn điều lệ của cổ đông trong ngân hàng từ ngày 01/7/2024?

Giảm mức trần sở hữu vốn điều lệ của cổ đông trong ngân hàng từ ngày 01/7/2024? (Hình từ Internet)

Điều kiện để tổ chức tín dụng mua lại cổ phần của cổ đông là gì?

Theo Điều 65 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về mua lại cổ phần của cổ đông như sau:

Mua lại cổ phần của cổ đông
Tổ chức tín dụng chỉ được mua lại cổ phần của cổ đông nếu sau khi thanh toán hết số tiền tương ứng với số cổ phần được mua lại mà vẫn bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng và giá trị thực của vốn điều lệ không giảm thấp hơn mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng.

Theo đó, điều kiện để tổ chức tín dụng mua lại cổ phần của cổ đông là:

- Sau khi thanh toán hết số tiền tương ứng với số cổ phần được mua lại mà vẫn bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng

- Giá trị thực của vốn điều lệ không giảm thấp hơn mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng.

Trường hợp nào không áp dụng quy định về tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông?

Theo khoản 4 Điều 63 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về tỷ lệ sở hữu cổ phần như sau:

Tỷ lệ sở hữu cổ phần
...
4. Quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này không áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
a) Sở hữu cổ phần tại công ty con, công ty liên kết là tổ chức tín dụng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 111 của Luật này;
b) Sở hữu cổ phần nhà nước tại tổ chức tín dụng cổ phần hóa;
c) Sở hữu cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 7 Điều này.
...

Theo đó, quy định về tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông trong ngân hàng sẽ không áp dụng đối với:

- Cổ phần tại công ty con, công ty liên kết là tổ chức tín dụng

- Cổ phần nhà nước tại tổ chức tín dụng cổ phần hóa

- Cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài

Trân trọng!

Vốn điều lệ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vốn điều lệ
Hỏi đáp Pháp luật
Vốn điều lệ là gì? Công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể tăng vốn điều lệ trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đề nghị thay đổi mức vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về góp vốn điều lệ bằng tiền mặt? Góp vốn điều lệ bằng tiền mặt được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị thay đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tăng vốn điều lệ doanh nghiệp nhà nước có bắt buộc phải được Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định không?
Hỏi đáp Pháp luật
Vốn điều lệ của doanh nghiệp thẩm định giá là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, vốn điều lệ tối thiểu của doanh nghiệp tái bảo hiểm là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ giảm vốn điều lệ công ty cổ phần gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nâng khống vốn điều lệ bị phạt bao nhiêu tiền? Thời hiệu xử phạt đối với hành vi nâng khống vốn điều lệ là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị điều chỉnh vốn điều lệ công ty đầu tư chứng khoán như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vốn điều lệ
Chu Tường Vy
652 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào