Quy trình luân chuyển công chức được thực hiện qua các bước nào?

Cho tôi hỏi: Quy trình luân chuyển công chức được thực hiện qua các bước nào? Thời gian luân chuyển công chức ít nhất là bao nhiêu năm? Nhờ anh chị giải đáp.

Quy trình luân chuyển công chức được thực hiện qua các bước nào?

Căn cứ quy định Điều 59 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về quy trình luân chuyển như sau:

Quy trình luân chuyển
1. Bước 1: Đề xuất chủ trương:
Căn cứ nhu cầu luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý của cấp có thẩm quyền, cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ tiến hành rà soát, đánh giá đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý của cơ quan, tổ chức; xây dựng kế hoạch luân chuyển trình cấp có thẩm quyền xem xét, cho chủ trương.
2. Bước 2. Đề xuất nhân sự luân chuyển:
Căn cứ vào chủ trương của cấp có thẩm quyền, cơ quan tham mưu về công tác tổ chức cán bộ thông báo để các địa phương, cơ quan, tổ chức có liên quan đề xuất nhân sự luân chuyển.
3. Bước 3: Chuẩn bị nhân sự luân chuyển:
a) Cơ quan tham mưu về công tác tổ chức cán bộ tổng hợp đề xuất của các địa phương, cơ quan, tổ chức; tiến hành rà soát tiêu chuẩn, tiêu chí và dự kiến địa bàn, chức danh và nhân sự luân chuyển; lấy ý kiến nhận xét, đánh giá đối với nhân sự dự kiến luân chuyển;
b) Cấp uỷ, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền và cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng công chức luân chuyển có trách nhiệm nhận xét, đánh giá về phẩm chất đạo đức, lối sống; năng lực công tác và uy tín; quá trình công tác và ưu, khuyết điểm của người được đề xuất luân chuyển; có kết luận về tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Đảng, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định luân chuyển cán bộ.
4. Bước 4: Trao đổi với các cơ quan liên quan, công chức được dự kiến luân chuyển:
a) Cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ gửi văn bản lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan, trao đổi với nơi đi, nơi đến về dự kiến địa bàn, chức danh và nhân sự luân chuyển; tổng hợp kết quả thẩm định của các cơ quan liên quan;
b) Tổ chức gặp gỡ với công chức được luân chuyển để quán triệt mục đích, yêu cầu luân chuyển; nắm bắt tâm tư, nguyện vọng và xác định trách nhiệm đối với công chức luân chuyển.
5. Bước 5: Tổ chức thực hiện luân chuyển:
a) Cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định luân chuyển;
b) Cơ quan có thẩm quyền lãnh đạo, chỉ đạo việc tổ chức thực hiện quyết định luân chuyển;
c) Phối hợp với các cơ quan có liên quan theo dõi, nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện luân chuyển của công chức luân chuyển;
d) Phối hợp với các cơ quan có liên quan phân công, bố trí và thực hiện chính sách đối với công chức sau khi luân chuyển.

Theo đó, quy trình luân chuyển công chức được thực hiện qua các bước sau đây:

Bước 1: Đề xuất chủ trương:

Bước 2: Đề xuất nhân sự luân chuyển

Bước 3: Chuẩn bị nhân sự luân chuyển

Bước 4: Trao đổi với các cơ quan liên quan, công chức được dự kiến luân chuyển.

- Cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ gửi văn bản lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan, trao đổi với nơi đi, nơi đến về dự kiến địa bàn, chức danh và nhân sự luân chuyển; tổng hợp kết quả thẩm định của các cơ quan liên quan;

- Tổ chức gặp gỡ với công chức được luân chuyển để quán triệt mục đích, yêu cầu luân chuyển; nắm bắt tâm tư, nguyện vọng và xác định trách nhiệm đối với công chức luân chuyển.

Bước 5: Tổ chức thực hiện luân chuyển.

Quy trình luân chuyển công chức được thực hiện qua các bước nào?

Quy trình luân chuyển công chức được thực hiện qua các bước nào? (Hình từ Internet)

Thời gian luân chuyển công chức ít nhất là bao nhiêu năm?

Căn cứ quy định Điều 61 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về thời gian luân chuyển như sau:

Thời gian luân chuyển
Thời gian luân chuyển ít nhất 3 năm (36 tháng) đối với một lần luân chuyển. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Theo đó, thời gian luân chuyển công chức ít nhất 3 năm (36 tháng) đối với một lần luân chuyển.

Lưu ý: Thời gian luân chuyển trong trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Hồ sơ công chức luân chuyển gồm những gì?

Căn cứ quy định Điều 60 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ công chức luân chuyển như sau:

Hồ sơ công chức luân chuyển
Hồ sơ công chức luân chuyển thực hiện như quy định đối với hồ sơ bổ nhiệm quy định tại Điều 48 của Nghị định này.

Như vậy, hồ sơ công chức luân chuyển gồm các loại giấy tờ tương tự hồ sơ bổ nhiệm quy định tại Điều 48 Nghị định 138/2020/NĐ-CP bao gồm:

- Tờ trình về việc bổ nhiệm do người đứng đầu cơ quan, tổ chức ký (đối với trường hợp trình cấp trên có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm);

Hoặc do người đứng đầu cơ quan phụ trách về công tác tổ chức cán bộ ký (đối với trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định);

- Bản tổng hợp kết quả kiểm phiếu kèm theo biên bản kiểm phiếu ở các bước trong quy trình bổ nhiệm;

- Sơ yếu lý lịch do cá nhân tự khai theo mẫu quy định, được cơ quan trực tiếp quản lý xác nhận, có dán ảnh màu khổ 4x6, chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

- Bản tự kiểm điểm 3 năm công tác gần nhất;

- Nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức về phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ, về năng lực công tác, kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong 3 năm gần nhất;

- Nhận xét của chi ủy nơi cư trú đối với bản thân và gia đình.

Trường hợp nơi cư trú của bản thân khác với nơi cư trú của gia đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân cư trú và nơi gia đình cư trú;

- Kết luận của cấp ủy có thẩm quyền về tiêu chuẩn chính trị;

- Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định;

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm.

Trường hợp nhân sự có bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp thì phải được công nhận tại Việt Nam theo quy định;

- Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng.

Trân trọng!

Luân chuyển công chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Luân chuyển công chức
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức lãnh đạo luân chuyển được xem xét nâng lương trước thời hạn khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình luân chuyển công chức được thực hiện qua các bước nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai là người nhận xét, đánh giá công chức luân chuyển khi hết thời gian?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ luân chuyển công chức lãnh đạo gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ, công chức không đồng ý với quyết định luân chuyển vị trí công tác có quyền được khiếu nại hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Công chức luân chuyển công tác
Hỏi đáp pháp luật
Phân công công tác đối với công chức luân chuyển lĩnh vực Kiểm toán Nhà nước được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Luân chuyển công chức
Hỏi đáp pháp luật
Luân chuyển công chức
Hỏi đáp pháp luật
Luân chuyển công chức
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Luân chuyển công chức
Đinh Khắc Vỹ
360 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào