Ngân hàng được quyền chuyển nhượng dự án BĐS là tài sản bảo đảm để thu hồi nợ kể từ ngày 01/01/2025?
Ngân hàng được quyền chuyển nhượng dự án BĐS là tài sản bảo đảm để thu hồi nợ kể từ ngày 01/01/2025?
Theo khoản 38 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
.....
38. Tổ chức tín dụng là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân thực hiện một, một số hoặc tất cả hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.
.....
Căn cứ theo khoản 3 Điều 200 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về chuyển nhượng tài sản bảo đảm như sau:
Chuyển nhượng tài sản bảo đảm
....
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty quản lý nợ và khai thác tài sản của tổ chức tín dụng, công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng được quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản là tài sản bảo đảm để thu hồi nợ theo quy định về chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của Luật Kinh doanh bất động sản và quy định khác của pháp luật có liên quan nhưng không phải áp dụng quy định về điều kiện chủ thể kinh doanh bất động sản đối với bên chuyển nhượng dự án bất động sản của Luật Kinh doanh bất động sản.
Ngoài ra, theo Điều 209 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về hiệu lực thi hành như sau:
Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Khoản 3 Điều 200 và khoản 15 Điều 210 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
3. Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 17/2017/QH14 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 8, 9, 12 và 14 Điều 210 của Luật này.
Như vậy, đối với các khoản nợ quá hạn có tài sản bảo đảm là dự án bất động sản thì ngân hàng được quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đấy theo Luật Kinh doanh bất động sản 2014 và quy định khác của pháp luật có liên quan nhưng không cần áp dụng quy định về điều kiện chủ thể kinh doanh bất động sản đối với bên chuyển nhượng dự án bất động sản của Luật Kinh doanh bất động sản để thu hồi nợ.
Ngoài ra, nội dung này là một trong các quy định mới tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu thi hành kể từ ngày 01/01/2025 và Luật Các tổ chức tín dụng 2024 được áp dụng kể từ ngày 01/07/2024.
Ngân hàng được quyền chuyển nhượng dự án BĐS là tài sản bảo đảm để thu hồi nợ kể từ ngày 01/01/2025? (Hình từ Internet)
Xử lý tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu theo thứ tự ưu tiên nào?
Theo quy định Điều 199 Luật Các tổ chức tín dụng 2024, việc xử lý tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu được thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:
[1] Chi phí bảo quản tài sản bảo đảm;.
[2] Chi phí thu giữ và chi phí xử lý tài sản bảo đảm.
[3] Án phí của bản án, quyết định của Tòa án liên quan đến việc xử lý tài sản bảo đảm.
[4ư Khoản thuế, lệ phí trực tiếp liên quan đến việc chuyển nhượng tài sản bảo đảm đó gồm thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ.
[5] Nghĩa vụ nợ được bảo đảm cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức mua bán, xử lý nợ.
[6] Nghĩa vụ khác không có bảo đảm theo quy định của pháp luật.
*Trường hợp một tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ thì thứ tự ưu tiên thanh toán giữa các bên cùng nhận bảo đảm thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Giới hạn cấp tín dụng của ngân hàng thương mại là bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 136 Luật Các tổ chức tín dụng 2024, giới hạn cấp tín dụng (tổng mức dư nợ cấp tín dụng) của ngân hàng thương mại đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó của được quy định như sau:
- Kể từ ngày 01/07/2024 đến trước ngày 01/01/2026: 14% vốn tự có đối với một khách hàng; 23% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó.
- Từ ngày 01/01/2026 đến trước ngày 01/01/2027: 13% vốn tự có đối với một khách hàng; 21% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó;
- Từ ngày 01/01/2027 đến trước ngày 01/01/2028: 12% vốn tự có đối với một khách hàng; 19% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó;
- Từ ngày 01/01/2028 đến trước ngày 01/01/2029: 11% vốn tự có đối với một khách hàng; 17% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó.
- Từ ngày 01/01/2029: 10% vốn tự có đối với một khách hàng; 15% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mùng 4/11 âm lịch 2024 là ngày bao nhiêu dương lịch? Mùng 4 tháng 11 âm 2024 là thứ mấy?
- Tốc độ tối đa đối với xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ từ 1/1/2025?
- Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của cán bộ công chức viên chức: Chốt nghỉ 09 ngày liên tiếp?
- Ở đại hội đảng viên, đảng viên đề cử đảng viên chính thức bằng hình thức nào?
- Lịch nghỉ Tết nguyên đán 2025 dài hơn 02 ngày so với năm 2024?